Bài giảng Số học 6 chương 3 bài 7: Phép cộng phân số
Số trang: 17
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.82 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chọn lọc những bài giảng hay môn Số học 6 dành cho tiết học Phép cộng phân số, đây sẽ là tư liệu bổ ích cho HS trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu bài học. Bộ sưu tập gồm những bài giảng cuốn hút cả về nội dung lẫn hình thức, với mục đích giúp HS nắm được các quy tắc cộng phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. Những bài giảng này cũng sẽ hỗ trợ quý thầy cô trong quá trình thiết kế bài giảng cho tiết học. Mong rằng các bài giảng Phép cộng phân số sẽ là những tài liệu hữu ích cho bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Số học 6 chương 3 bài 7: Phép cộng phân sốCâu hỏi: Muốn so sánh hai phân số không cùngmẫu ta làm như thế nào?Bài tập: So sánh hai phân số sau: −2 5 và 7 21 1 -5 1 -4Hãy so sánh A = + và B = + 6 6 14 7Để giải được bài toán này trước tiênchúng ta phải tính tổng 1 -5 1 -4 + và + 6 6 14 71. Cộng hai phân số cùng mẫu: + + = 2 3 Ví dụ 1: Thực hiện phép tính: + 7 7 2 3 2+3 5 Ta có: + = = 7 7 7 7 Ví dụ : − 3 1 − +1 − 3 2 + = = 5 5 5 5 2 7 2 − 7 2 +( − ) 7 −5 + = + = = 9 − 9 9 9 9 91. Cộng hai phân số cùng mẫu: Quy tắc: (SGK – 25) Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. a b a+b + = m m m?1. Cộng các phân số sau: 3 5 3+5 8 6 -14 1 −2a) + = = = 1 c) + = + 8 8 8 8 18 21 3 3 1 -4 1 + (-4) -3 1 + (-2) -1b) + = = = = 3 3 7 7 7 7 -1 = 31. Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a+b + = m m m?2. Tại sao ta có thể nói: Cộng hai số nguyên là trường hợpriêng của cộng hai phân số? Cho ví dụ. Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. -5 3 (-5) + 3 -2 Ví dụ: -5 + 3 = + = = = -2 1 1 1 11. Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a+b + = m m mBài tập 42 a, b (SGK – 26): Cộng các phân số sau: 7 -8 -7 -8 (-7) + (-8) -15 -3a) + = + = = = -25 25 25 25 25 25 5 1 -5 1 + (-5) -4 -2b) + = = = 6 6 6 6 31. Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a+b + = m m m2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: Ví dụ: Cộng hai phân số sau: 2 -3 10 -9 10 + (-9) 1 + = + = = 3 5 15 15 15 15 Quy tắc: (SGK – 26) Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.1. Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a+b + = m m m2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: Quy tắc: (SGK – 26) Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu. ?3 Cộng các phân số sau: -2 4 11 9 1 a) + ; b) + ; c) + 3 3 15 15 -10 -7?3 Cộng các phân số sau: -2 4 -10 4 (-10) + 4 -6a) + = + = = 3 15 15 15 15 15 11 9 11 -9 22 -27b) + = + = + 15 -10 15 10 30 30 22 + (-27) -5 -1 = = = 30 30 6 1 -1 3 -1 21 20c) + 3 = + = + = -7 7 1 7 7 71. Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a+b + = m m m2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: Quy tắc: (SGK – 26) Bài 42 c, d: (SGK – 26) 6 -14 4 4 c) + d) + 13 39 5 −18Bài 42 c, d: (SGK – 26) 6 -14 18 -14 18 + (-14) 4 c) + = + 13 39 39 39 = 39 = 39 4 −4 4 −2 36 -10 36 + (-10) d) + = + = + = 5 18 5 9 45 45 45 26 = 45 TÓM TẮT BÀI HỌC PHÉP CỘNG PHÂN SỐ CỘNG HAI PHÂN CỘNG HAI PHÂN SỐ SỐ CÙNG MẪU SỐ KHÔNG CÙNG MẪU SỐCỘNG TỬ GIỮ NGUYÊN Đ ƯA VỀ CỘNG 2 PHÂN SỐ M ẪU CÙNG MẪU CÙNG MẪU SỐ - Số nguyên a có thể viết là a - Nên đưa về mẫu dương . 1 - Nên rút gọn trước và sau khi thực hiện phép cộng. Tính tổng dưới đây, rồi điền chữ cái tương ứng vào ô trống, để đượctên của một ngày, mà hàng năm được tổ chức kỉ niệm rất trang tr ọng. QUỐC 1 7 −1 6 −1 7 −4 12 39 TẾ 7 7 1 11 1 4 7 15 39 7 -1 2 1PHỤ −2 1 Ư −3 7 +Ê + Ô + 10 − 10 3 3 NỮ 7 7 9 −8 2 −1 1 −3T + 11 11 H + P 2+ 4 3 5 −1C +1 7 9 7 6 − 11 Q + U + −1 −3 13 39 21 − 36N + 7 7- Học thuộc quy tắc phép cộng phân số(cùng mẫu và không cùng mẫu).- Xem lại các ví dụ.- Làm các bài tập 43, 45, 46, (SGK/26, 27). BT44SGKBài 44 – SGK tr26: Điền dấu thích hợp (, =) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Số học 6 chương 3 bài 7: Phép cộng phân sốCâu hỏi: Muốn so sánh hai phân số không cùngmẫu ta làm như thế nào?Bài tập: So sánh hai phân số sau: −2 5 và 7 21 1 -5 1 -4Hãy so sánh A = + và B = + 6 6 14 7Để giải được bài toán này trước tiênchúng ta phải tính tổng 1 -5 1 -4 + và + 6 6 14 71. Cộng hai phân số cùng mẫu: + + = 2 3 Ví dụ 1: Thực hiện phép tính: + 7 7 2 3 2+3 5 Ta có: + = = 7 7 7 7 Ví dụ : − 3 1 − +1 − 3 2 + = = 5 5 5 5 2 7 2 − 7 2 +( − ) 7 −5 + = + = = 9 − 9 9 9 9 91. Cộng hai phân số cùng mẫu: Quy tắc: (SGK – 25) Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. a b a+b + = m m m?1. Cộng các phân số sau: 3 5 3+5 8 6 -14 1 −2a) + = = = 1 c) + = + 8 8 8 8 18 21 3 3 1 -4 1 + (-4) -3 1 + (-2) -1b) + = = = = 3 3 7 7 7 7 -1 = 31. Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a+b + = m m m?2. Tại sao ta có thể nói: Cộng hai số nguyên là trường hợpriêng của cộng hai phân số? Cho ví dụ. Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. -5 3 (-5) + 3 -2 Ví dụ: -5 + 3 = + = = = -2 1 1 1 11. Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a+b + = m m mBài tập 42 a, b (SGK – 26): Cộng các phân số sau: 7 -8 -7 -8 (-7) + (-8) -15 -3a) + = + = = = -25 25 25 25 25 25 5 1 -5 1 + (-5) -4 -2b) + = = = 6 6 6 6 31. Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a+b + = m m m2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: Ví dụ: Cộng hai phân số sau: 2 -3 10 -9 10 + (-9) 1 + = + = = 3 5 15 15 15 15 Quy tắc: (SGK – 26) Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.1. Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a+b + = m m m2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: Quy tắc: (SGK – 26) Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu. ?3 Cộng các phân số sau: -2 4 11 9 1 a) + ; b) + ; c) + 3 3 15 15 -10 -7?3 Cộng các phân số sau: -2 4 -10 4 (-10) + 4 -6a) + = + = = 3 15 15 15 15 15 11 9 11 -9 22 -27b) + = + = + 15 -10 15 10 30 30 22 + (-27) -5 -1 = = = 30 30 6 1 -1 3 -1 21 20c) + 3 = + = + = -7 7 1 7 7 71. Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a+b + = m m m2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: Quy tắc: (SGK – 26) Bài 42 c, d: (SGK – 26) 6 -14 4 4 c) + d) + 13 39 5 −18Bài 42 c, d: (SGK – 26) 6 -14 18 -14 18 + (-14) 4 c) + = + 13 39 39 39 = 39 = 39 4 −4 4 −2 36 -10 36 + (-10) d) + = + = + = 5 18 5 9 45 45 45 26 = 45 TÓM TẮT BÀI HỌC PHÉP CỘNG PHÂN SỐ CỘNG HAI PHÂN CỘNG HAI PHÂN SỐ SỐ CÙNG MẪU SỐ KHÔNG CÙNG MẪU SỐCỘNG TỬ GIỮ NGUYÊN Đ ƯA VỀ CỘNG 2 PHÂN SỐ M ẪU CÙNG MẪU CÙNG MẪU SỐ - Số nguyên a có thể viết là a - Nên đưa về mẫu dương . 1 - Nên rút gọn trước và sau khi thực hiện phép cộng. Tính tổng dưới đây, rồi điền chữ cái tương ứng vào ô trống, để đượctên của một ngày, mà hàng năm được tổ chức kỉ niệm rất trang tr ọng. QUỐC 1 7 −1 6 −1 7 −4 12 39 TẾ 7 7 1 11 1 4 7 15 39 7 -1 2 1PHỤ −2 1 Ư −3 7 +Ê + Ô + 10 − 10 3 3 NỮ 7 7 9 −8 2 −1 1 −3T + 11 11 H + P 2+ 4 3 5 −1C +1 7 9 7 6 − 11 Q + U + −1 −3 13 39 21 − 36N + 7 7- Học thuộc quy tắc phép cộng phân số(cùng mẫu và không cùng mẫu).- Xem lại các ví dụ.- Làm các bài tập 43, 45, 46, (SGK/26, 27). BT44SGKBài 44 – SGK tr26: Điền dấu thích hợp (, =) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Số học 6 chương 3 bài 7 Bài giảng điện tử Toán 6 Bài giảng điện tử lớp 6 Bài giảng lớp 6 môn Số học Phép cộng phân số Phép cộng 2 phân số cùng mẫu Phép cộng 2 phân số không cùng mẫuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 30 (Sách Chân trời sáng tạo)
16 trang 130 0 0 -
Bài giảng môn Lịch sử lớp 6 - Bài 6: Ai Cập cổ đại
21 trang 56 0 0 -
Bài giảng môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chủ đề 2: Chăm sóc cuộc sống cá nhân
12 trang 44 0 0 -
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 9: Sự đa dạng của chất
26 trang 41 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập
13 trang 40 0 0 -
Bài giảng môn Tin học lớp 6 - Bài 5: Internet
18 trang 38 0 0 -
Bài giảng môn Mĩ thuật lớp 6 - Bài 2: Trang phục trong lễ hội
22 trang 38 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 6 - Tiết 25: Đường tròn
20 trang 37 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 6 bài 16: Định dạng văn bản
41 trang 37 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 6 - Tiết 6: Lực - Hai lực cân bằng
19 trang 35 0 0