Thông tin tài liệu:
Bài giảng Sử dụng Oxy liệu pháp an toàn cho trẻ sơ sinh trình bày về định nghĩa, chỉ định cung cấp Oxy và hỗ trợ hô hấp, mục đích của việc cung cấp Oxy, phương pháp cung cấp Oxy, chăm sóc và theo dõi đối với bệnh nhi sử dụng Oxy, an toàn khi sử dụng Oxy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sử dụng Oxy liệu pháp an toàn cho trẻ sơ sinh
SỬ DUNG OXY LiỆU PHÁP AN
TOÀN CHO TRẺ SƠ SINH
Cathy Vickery
Neonatal Nurse Practitioner
NICU JHCH
Putting pieces of the puzzle together
Celebrating more than 10 years of HCMC –2015
collaboration of health education
Định nghĩa
• HYPOXAEMIA
– Nồng ñộ oxy trong máu ñộng mạch thấp
• HYPOXIA
– Nồng ñộ oxy trong máu thấp
HCMC - 2015
Định nghĩa
• SpO2
– Độ bão hòa oxy ño qua ñầu dò (hay ñộ bão
hòa máu mao mạch)
• FiO2
– Phân suất oxy trong khí thở vào.
• PaCO2
– Áp lực riêng phần (phân áp) của CO2 trong
máu ñộng mạch
HCMC - 2015
Chỉ ñịnh cung cấp oxy và hỗ trợ hô hấp
• Suy hô hấp
• Thiếu oxy máu (ñộng
mạch)
• Nhiễm khuẩn huyết, sốc
• Trong và sau mổ
HCMC - 2015
Mục ñích của việc cung cấp oxy
• Điều trị tình trạng thiếu oxy/máu
• Duy trì oxy/tế bào và các cơ quan chính yếu
• Giảm công thở
• Giảm những biến chứng gây ra do hạ thân
nhiệt, nhiễm khuẩn và sốc
• Điều trị nguyên nhân cơ bản
• Theo dõi và ñánh giá tiến triển tốt hay nặng
hơn
HCMC - 2015
Chống chỉ ñịnh
• Chỉ cung cấp oxy khi có chỉ ñịnh.
• Thở oxy qua ngạnh mũi & ống thông mũi – họng
nếu có tắt nghẽn ñường thở
• Dị tật tim bẫm sinh (ñược chẩn ñoán của bác sĩ tim
mạch)
HCMC - 2015
Cân nhắc
• Oxy liệu pháp (sử dụng như THUỐC)
• Oxy giúp cải thiện tình trạng giảm oxy/máu
nhưng không giúp THÔNG KHÍ
• Oxy không thể ñiều trị nguyên nhân gốc của tình
trạng thiếu oxy
HCMC - 2015
Cân nhắc
• Độ bão hòa oxy thông thường không phản ánh
ñúng nồng ñộ CO2 /máu
• Các quy trình thực hiện ở trẻ có thể làm tăng
tiêu thụ oxy làm nặng hơn tình trạng thiếu oxy/
máu
HCMC - 2015
Một vài giá trị
PaO2
• Trẻ sơ sinh – 50-80 mmhg
PaCO2
• Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ lớn – 35-45mmHg
SpO2
88-94% ở trẻ sơ sinh,
> 60% ở trẻ bệnh tim bẩm sinh có cơn tím tái
HCMC - 2015
Chọn phương pháp cung cấp oxy
• Cung cấp oxy theo yêu cầu và mục ñích ñiều trị
• Làm ẩm oxy trước khi cung cấp cho BN
• Người bệnh tự thở ñược
• Người bệnh thở máy
HCMC - 2015
Cung cấp oxy lưu lượng thấp
Cung cấp O2 qua mặt nạ
• FiO2 là 24-35%
• 6 lit/ph
• Đề phòng việc hít trở lại CO2
Qua ngạnh mũi
• < 2 lit/ph
HCMC - 2015
Cung cấp oxy lưu lượng thấp
Qua mở khí quản nối
với HME (swedish
nose – cung cấp lưu
lượng oxy < 4 lit
Cách ly (lồng ấp)
HCMC - 2015
Cung cấp oxy lưu lượng cao
Partial Non-rebreathing bag
• Lưu lượng khí >10L/ph
• FiO2 60-100%
Cung cấp oxy qua lều
• Lưu lượng khí >10L/ph
• FiO2 25-95%
HCMC - 2015
Cung cấp oxy lưu lượng cao.
Cung cấp oxy lưu lượng cao qua ngạnh mũi
CPAP (thông mũi/mặt nạ, ống thông mũi – hầu
HCMC - 2015
Thông khí áp lực dương
dương..
• Thông khí qua ống T
• Cài ñặt giới hạn áp lực
PIP & PEEP
• Xác ñịnh tần số thở và
thời gian thở vào
• Có thể ñiều chỉnh FiO2
HCMC - 2015
Thông khí áp lực dương
BÓNG / VAN/ MẶT NẠ
• Nguồn oxy cung cấp qua bóng
HCMC - 2015
Thông khí áp lực dương
• Qua NKQ
• Máy thở
HCMC - 2015
Chăm sóc – theo dõi
Kiểm tra các thiết bị cung cấp oxy hàng giờ
• Thiết lập hệ thống oxy tường nối với bệnh
nhân
• Lưu lượng kế chính xác
• Lưu lượng Oxy chính xác
• Lỗ thông ở ñầu ống
• Mực nước làm ẩm oxy ñủ
• Mặt nạ/ống thông phải phù hợp với trẻ
HCMC - 2015
Chăm sóc – theo dõi
Đánh giá lâm sàng
• Nhịp thở
– Tần số thở
– Công thở (mô tả kiểu thở -
chuyển ñộng các cơ hô hấp/phập
phồng cánh mũi/thở rên)
– Độ bão hòa oxy/lưu lượng &
FiO2
• Tình trạng tri giác của trẻ
– Tỉnh táo
– Co cơ
HCMC - 2015
Chăm sóc theo dõi
• Tuần hoàn
– Nhịp tim
– Tưới máu
– Mạch
– Màu sắc da
HCMC - 2015
...