Thông tin tài liệu:
Bài giảng Oxy liệu pháp trình bày về mục tiêu điều trị; sự chuyên chở và giao oxy trong mô; chỉ định oxy; nguyên tắc điều trị; phương pháp cung cấp; tiến hành và tai biến. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn đọc nghiên cứu và học tập chuyên ngành Y học. Chúc bạn học tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Oxy liệu pháp OXY LIỆU PHÁP1. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊNhằm duy trì sự oxy hóa đầy đủ cho mô:- Cải thiện sự thiếu oxy máu- Giảm công thở- Giảm cơng cơ tim2. SỰ CHUYÊN CHỞ VÀ GIAO OXY TRONG MÔ2.1. Các dạng chuyên chở oxy- Dạng oxy hoà tan: chiếm 2- 3% tổng số oxy chuyên chở- Dạng kết hợp với Hb: + Một Hb gắn được 4 phân tử oxy. + Đường cong phân ly oxy- Hb, đường cong Barcroft.- Các yếu tố ảnh hưởng lên ái lực Hb với oxy : + Nhiệt độ tăng, pH giảm, CO2 tăng, chất 2,3 DPG tăng( có nhiều tronghồng cầu; tăng khi lên vùng cao , thiếu oxy, khi hoạt động;gắn vào Hb tại điểmgắn của oxy); hợp chất phosphate tăng ( thải ra trong mô lúc vận động) : đườngcong Barcroft lệch phải, làm giảm ái lực Hb với oxy, nhả oxy cho mô dễ dàng. + Ngược lại; nhiệt độ giảm, pH tăng, CO2 giảm, chất 2,3 DPG giảm, hợpchất phosphate giảm ; hiện diện của HbF, COHb, met Hb : đường cong Barcroftlệch trái, tăng ái lực của Hb với oxy.- Dung tích hồng cầu và sự giao oxy cho mô: + Dung tích hồng cầu càng lớn thì lượng oxy được máu chuyên chở càngnhiều theo tỉ lệ 1,39 mlO2 /1g Hb. + Tuy nhiên nếu lượng hồng cầu quá nhiều thì độ quánh của máu tăng, làmgiảm lưu lượng máu đến mô theo định luật Poiseuille: + Do đó cần một dung tích hồng cầu tối ưu, 40% , trị số sinh lý bìnhthường.- Đánh giá khả năng chuyên chở oxy của mô: + Phân áp oxy trong máu động mạch: PaO2 + Độ bão hòa của Hb đối với oxy: a. Độ bão hòa oxy chức năng : SpO2 SpO2 = ( O2 Hb x 100 ) / (O2 Hb + RHb) Tỉ lệ giữa nồng độ Hb gắn O2 và Hb có khả năng gắn O2 màkhông tính đến các dyshemoglobin. SpO2 bình thường : 95- 97 %. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả SpO2 :[4] + Cử động của ngón tay. + Mạch yếu hay không có mạch. + Các chất nhuộm màu. + Không nhận ra các dyshemoglobin. + Khi Hb quá thấp ( < 5 g/ dl). 1 b. Độ bão hòa oxy theo tỉ lệ: FO2 Hb ( SaO2 ) - FO2 Hb = c O2 Hb / (c O2 Hb + c RHb + cMetHb + cCOHb +cSulfHb ). - Tỉ lệ giữa nồng độ Hb gắn O2 với tất cả loại Hb trong máu. - FO2 Hb bình thường : 94- 98 %. Lượng O2 trong máu :( oxygen content : ct O2 ) ct O2 = ( tHb × FO2 × 1,39) + ( pO2 × 0,003 ) Lượng O2 trong máu có thể tăng bằng cách tăng nồng độ O2 trongkhí hít vào để tăng pO2 , tăng FO2 Hb , truyền máu để tăng Hb, hay giảm lượngdysHb.3. CHỈ ĐỊNH OXYChung : suy hô hấp độ II ( còn bù).Trong viêm phổi ( WHO ) :- Tím tái ( SaO2 < 90% và/ hoặc PaO2 < 60 mmHg).- Không uống được, bỏ bú.- Thở co lõm ngực nặng.- Thở nhanh > 70 lần / phút ( trẻ 2 tháng đến 5 tuổi ). -Grunting ( trẻ < 2 tháng). -Bức rức (cải thiện sau khi cung cấp oxy ). Trường hợp khác : nhồi máu cơ tim cấp, chấn thương, hậu phẫu hoặc bất cứtình trạng nào nghi ngờ có giảm oxy máu.4. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ:[3]Khẩn trương tích cực nâng PaO2 lên mức bình thường.Thông đường thở trước khi cho thở O2 : hút đàm nhớt.Giữ khí thở có :- Độ ẩm : 80 – 90 %, nhiệt độ : 36,5- 370 C, áp suất : 1 atm.- Lưu lượng O2 thích hợp đảm bảo FiO2 phù hợp độ suy hô hấp : Suy hô hấp độ II có PaO2 ≥ 50mmHg, cần thở O2 với FiO2 : 40%. Suy hô hấp độ II có PaO2 < 50mmHg ,cần thở O2 với FiO2 : 50- 100%. Khi trẻ cải thiện ( nhịp thở giảm, hồng, bớt co kéo ngực) giảm từ từ FiO2đến khi ngưng hẳn O2 .Bảo đảm nguyên tắc vô trùng: thay sonde mũi mỗi ngày, canula mỗi tuần. Lưu lượng cao : là hệ thống cung cấp vượt hay bằng nhu cầu hít vào tối đacủa bệnh nhân, không cần hít thêm khí trời. Đại diện của lưu lượng cao là mặt nạVenturi. Lưu lượng thấp : là cung cấp O2 cao hoặc thấp không đủ nhu cầu, bệnhnhân phải tự hít thêm khí trời. Đại diện là : catheter mũi, canula mũi, mặt nạ có túidự trữ hay không.5. PHƯƠNG PHÁP CUNG CẤP:5.1 Catheter mũi: 2- Ống kích thước 8- 10 F cho FiO2 30% với lưu lượng 4- 8 lít/ phút nhưng FiO2không tăng bao nhiêu khi lưu lượng > 5 lít/ phút.- Đo 2/3 chiều dài từ trái tai đến cánh mũi.- Khi đặt quá sâu sẽ kích thích phản xạ gây nôn, tăng nguy cơ hít sặc.Ưu điểm Nhược điểmCòn một mũi trống FiO2 thấp hơn.Dễ cố định Dễ kích thích hầu họng.Dễ sử dụng. Dễ cản trở nuốt. Dễ bị tắc nghẽn do đàm. Khí không được sưởi ấm ở mũi hầu. Làm khô màng nhầy mũi khi lưu lượng ...