Thông tin tài liệu:
Bài giảng Sự phát triển phôi và làm tổ nêu lên tiến trình tạo thành cá thể mới; hành trình tiến đến tử cung. Đặc biệt, bài giảng còn làm rõ quá trình phát triển của phôi thai theo từng ngày tuổi. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sự phát triển phôi và làm tổ
SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI
VÀ LÀM TỔ
HUỲNH THÚY OANH
Đã hoàn tất 3 việc:
Trứng và tinh
trùng gặp nhau
Dung hợp 2 tiền
nhân
Hợp tử 2n hình
thành
TIẾN TRÌNH TẠO
THÀNH CÁ THỂ MỚI
▫ Hóa hướng động
▫ Khả năng hóa tinh trùng/Phản ứng cực đầu
▫ Bám dính tinh trùng/trứng
▫ Phân cắt: tế bào phân chia tạo phôi nang
▫ Hình thành phôi vị: tấ bào sắp xếp lại tạo 3 lá
phôi
▫ Phát sinh cơ quan: 3 lá phôi tác động lẫn nhau
và di cư để tạo cơ quan
PHÂN CẮT (Cleavage)
• Là bước đầu tiên
• Tế bào bắt đầu phân chia
• Phụ thuộc gene mẹ
• Hình thành phôi nang
SỰ SẮP XẾP
• Bước thứ 2
• Tái sắp xếp tế bào trong các lớp
o Tạo các phần:
▫ Mặt trước và sau
▫ Mặt lưng và bụng
▫ Mặt trái và phải
• Hình thành 3 lá phôi
▫ Ngoại bì
▫ Trung bì
▫ Nội bì
o Kế thúc: gen hợp tử bắt dầu hoạt động
BIỆT HÓA
• Bước thứ 3
• Hình thành cấu trúc đặc trưng và chức năng hoạt
động
• Theo quy luật: mô-cơ quan-hệ cơ quan
• Ống thần kinh, não bộ, mắt, tai, da…
• Ống tiêu hóa, gan, mật, phổi, tim,…
PHÁT TRIỂN
• Bước cuối cùng
• Sự phát triển và hoạt
động của cơ quan
• Hình thành nhiều
loại tế bào mới cũng
như chất nền ngoại
bào
HÀNH TRÌNH ĐẾN TỬ CUNG
Quy luật
phân cực
Vị trí của
thể cực
Tạo thoi
vô sắc
SỰ ĐỊNH VỊ XƯƠNG TẾ BÀO
Genome điều khiển và liên quan
đến các vi ống và vi sợi
Vi sợi: Microfilaments ,
Sợi trung gian: intermediate filaments
Vi ống: microtubules
Sperm
Extracellular space Daughter
cells
Second meiotic division
of oocyte
Second meiotic division
of first polar body
Detached (g)
(a) sperm tail
(h)
Sperm pro-
nucleus
Corona
radiata Ovum
nucleus Anaphase of
Zona
Polar first cleavage
pellucida
(b) bodies division
(f)
Sperm and ovum
Male pronucleus chromosomes
Mitotic spindle
Centriole
Female pronucleus
(e)
(c)
Zygote
(d)
Tiền phân cắt
2 thể cực tách và di chuyển
Họ gen Oct-4 hoạt động
Giai đoạn này, zygote hoạt động nhờ mRNA của noãn
- 35 h sau thụ tinh: 2 tế bào (nguyên phôi bào)
- Zygote 48 giờ trong vòi trứng.
- Nguyên tắc di chuyển
Bắt đầu sử dụng gen của phôi ?
Xuất hiện rãnh phân trên bề mặt trứng.
Kết quả trứng thụ tinh đã phân làm 2 phôi bào.
Trứng thụ tinh thực hiện nguyên phân
liên tục >> số lượng phôi bào tăng lên
Qua mỗi lần phân chia, kích thước mỗi
phôi bào sinh ra trở nên nhỏ hơn.
Phân tử liên kết: D/L-CAM, Cadherin E
Đạt đến giai đoạn 8
tế bào
Ở giai đoạn này,
phôi không gia tăng
về thể tích.