Danh mục

Bài giảng Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp: Bài 3 - ThS. Nguyễn Thúy Quỳnh

Số trang: 33      Loại file: ppt      Dung lượng: 872.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 3 An toàn và tai nạn thương tích nghề nghiệp thuộc bài giảng sức khỏe và an toàn nghề nghiệp nhằm giúp học viên trình bày được một số khái niệm cơ bản về ATNN, TNLĐ, CTLD, vùng nguy hiểm, phân tích được nguyên nhân gây TNLĐ và các yếu tố nguy cơ, phân tích được hệ thống giám sát về TNLĐ hiện nay ở Việt Nam, đưa ra được một số giải pháp can thiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp: Bài 3 - ThS. Nguyễn Thúy QuỳnhAn toàn và tai nạn thương tích nghề nghiệp Ths.Nguyễn Thúy Quỳnh Bộ môn Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp Đại học Y tế công cộngMục tiêu bài học1. Trình bày được một số khái niệm cơ bản về ATNN, TNLĐ, CTLD, vung nguy hiem.2. Phân tích được nguyên nhân gây TNLĐ và các yếu tố nguy cơ.3. Phân tích được hệ thống giám sát về TNLĐ hiện nay ở Việt Nam.4. Đưa ra được một số giải pháp can thiệp.Một số khái niệm An toàn nghề nghiệp  ATNN là sự bảo đảm những điều kiện để những yếu tố nguy hiểm và có hại trong quá trình lao động không gây ra ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động.Một số khái niệm (tiếp) Tai nạn lao động- Theo thông tư số 14/2005/TTLT/BLĐTBXH - BYT-TLĐLĐVN) TNLĐ là tai nạn xảy ra do tác động của yếu tố nguy hiểm, độc hại trong LĐ gõy tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người hoặc gây tử vong xảy ra trong quá trình lao động gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động (trong thời gian làm việc, chuẩn bị hoặc thu dọn sau khi làm việc).Một số khái niệm(tiếp) Được coi là tai nạn lao động: Các trường hợp TN xảy ra chết hoặc bị thương phải can thiệp y tế xảy ra khi: Đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc khi đi từ nơi làm việc về nơi ở Khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết mà Luật LĐ và nội qui LĐ của cơ sở cho phép (nghỉ giải lao, ăn cơm giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh) Những trường hợp trên phải được thực hiện ở địa điểm và thời gian hợp lý.Một số khái niệm(tiếp) Phân loại tai nạn lao động  TNLĐ chết người:  Chết người tại chỗ,trên đường đi cấp cứu, trên đường đi điều trị, tái phát vết thương  TNLĐ nặng  TNLĐ nhẹ (không thuộc 2 loại trên) (Thông tư liên tịch Theo thông tư số 14/2005/TTLT/BLĐTBXH - BYT-TLĐLĐVN).Một số chỉ số đánh giá TNLĐ Hệ số tần suất TNLĐ trong một năm Đo lường TNLĐ theo:  Thời gian, địa điểm(8)  Mức nặng nhẹ và vị trí tổn thương(10)  theo nguyên nhân, nhóm ngành ngh ề, tuổi nghề (27)  Thiệt hại về người, ngày công lao động, vật chất (5)  Các hoạt động phòng chống (5)Yếu tố nguy hiểm gây TNLĐ1. Yếu tố cơ học:chuyển động quay tốc độ lớn, các mảnh văng,trơn trượt ngã...2. Yêu tố về điện: Điện giật, bỏng, cháy nổ do điện...3. Yếu tố hóa học: Các chất gây nhiễm độc CO, hóa chất BVTV…4. Yếu tố gây nổ: nổ cháy xăng dầu, khí đốt, nồi hơi...5. Yếu tố về nhiệt:tia lửa, vật nung nóng, hơi khí xả nóng...Vùng nguy hiểm Vùng nguy hiểm là vùng tiếp xúc, làm việc của người lao động tại đó tồn tại các yếu tố nguy hiểm. Vùng nguy hiểm được chia thành 5 loại theo 5 nhóm yếu tố nguy hiểm nói trên. Xác định vùng nguy hiểm để đánh giá phạm vi ảnh hưởng và tác động của các yếu tố nguy hiểm.Nguyên nhân gây TNLĐ Nhóm nguyên nhân thiết bị, máy móc  Kết cấu máy móc không phù hợp nhân trắc  Thiếu các thiết bị, cơ cấu che chắn  Thiếu các cơ cấu phòng ngừa quá tải: phanh, khoá, van…  Máy móc thiết bị nghiêm ngặt về an toàn không được đăng kiểm định kỳNguyên nhân gây TNLĐ(tiếp) Nhóm nguyên vệ sinh công nghiệp  Thiếu các thiết bị khử độc lọc bụi trước khi phát thải  Rò rỉ các thiết bị bình chứa, đường ống truyền dẫn  Bố trí các nguồn phát sinh bụi, hơi khí độc đầu hướng gió chính, hoặc ở tầng dưới.Nguyên nhân gây TNLĐ(tiếp) Nhóm nguyên nhân về tổ chức lao động  Máy móc thiết bị sắp đặt không đúng nguyên tắc an toàn, khi một máy xảy ra sự cố ảnh hưởng tới máy khác.  Bảo quản thành phẩm không đúng nguyên tắc an toàn: để lẫn các hoá chất dễ gây phản ứng, dễ cháy  Thiếu biển báo an toànĐặc điểm lực lượng lao độngcủa Việt Nam Nước ta đang bước vào thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, mang đặc thù nền công nghiệp của các nước đang phát triển:  Nhiều ngành công nghiệp mới ra đời  Tăng nhanh số lượng các khu công nghiệp và các doanh nghiệp: 80.000 doanh nghiệp trong đó 90% là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Cơ giới hoá trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (Nguồn: Bộ LĐ-TBXH)Đặc điểm lực lượng lao độngcủa Việt Nam Dự báo đến năm 2020 dân số VN sẽ là 96,3 triệu người, trong đó có 61,515 triệu người trong độ tuổi lao động. Nhu cầu về lao động giản đơn; nhu cầu lao động kỹ thuật trong nông, lâm và thủy sản tiếp tục tăng. Các khu công nghiệp đang được thành lập với tốc độ nhanh:  Hiện nay có 260 KCN được thành l ập tăng g ần ...

Tài liệu được xem nhiều: