Bài giảng Suy tim cập nhật 2018 - TS. BS. Phạm Minh Tuấn
Số trang: 45
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.14 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Suy tim cập nhật 2018 do TS. BS. Phạm Minh Tuấn biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Biểu hiện của bệnh nhân suy tim; Tần suất và tần suất mới mắc; Nguyên nhân suy tim; Phân loại suy tim; Điều trị bệnh nhân suy tim;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Suy tim cập nhật 2018 - TS. BS. Phạm Minh Tuấn SUY TIM CẬP NHẬT 2018 TS.BS. Phạm Minh Tuấn Viện Tim mạch Việt Nam Bệnh viện Bạch Mai Trường Đại học Y Hà Nội SUY TIMBiểu hiện bởi các triệu chứng cơ năng (khó Là hội chứng lâm sàng phức tạp trong đóthở, phù, mệt…), các triệu chứng thực thể tim không đủ khả năng duy trì cung lượngnhư TM cổ nổi, phù, gan to do hậu quả của đáp ứng nhu cầu chuyển hoá của cơ thể vàbất kỳ tổn thương cấu trúc hay rối loạn chức đảm bảo sự trở về của máu tĩnh mạch.năng của hệ tim mạch làm suy giảm cunglượng tim hoặc tăng áp lực thất (biểu hiệntrên các thăm dò hoặc NFGS) ESC 2017 Tần suất và tần suất mới mắc♥ Tần suất: - Toàn cầu – 22 triệu - United States – 5 triệu♥ Tỉ lệ mới mắc: - Toàn cầu – 2 triệu ca mới/năm - United States – 500,000 ca mới/năm♥ Ảnh hưởng đến 10/1,000 người trên 65 tuổi ở Mỹ(Stats from American Heart association - 2002) Tại Việt Nam: tuy chưa có thống kê chính xác nhưng ước tính có từ 320.000 đến 1.6 triệu người suy tim cần điều trị Tỉ lệ mắc suy tim theo tuổi và giới Hoa Kỳ: 1988 – 94 10 Nam 8 Nữ 6 Tỉ lệ % dân số 4 2 0 20-24 25-34 35-44 45-54 55-64 65-74 75+Nguồn: NHANES III (1988-94), CDC/NCHS and the American Heart Association Suy tim là bệnh tiến triển với bệnh suất và tử suất cao - Với mỗi tình trạng cấp tính, tổn thương cơ tim làm xấu đi chức năng thất trái. - Diễn tiến liên tục với nhiều lần suy tim cấp làm tăng tỉ lệ nhập viện và tử vong. Suy giảm mãn tính Tử vong Chức năngvà chất lượng sống (QoL) Tình trạng cấp Tiến triển của bệnh Adapted from Gheorghiade et al. 2005 Ahmed et al. Am Heart J 2006;151:444–50; Gheorghiade et al. Am J Cardiol 2005;96:11G–17G Gheorghiade & Pang. J Am Coll Cardiol 2009;53:557–73; Holland et al. J Card Fail 2010;16:150–6 Muntwyler et al. Eur Heart J 2002;23:1861–6 Tỉ lệ tử vong theo mức độ suy tim NYHA II NYHA III 12% 26% 24% 59% 64% n = 103 15% n = 103 NYHA IV Suy tim 33% 56% Nguyên nhân khác 11% Đột tử n = 27MERIT-HF Study Group. Effect of Metoprolol CR/XL in chronic heart failure: Metoprolol CR/XL randomized intervention trial incongestive heart failure (MERIT-HF). LANCET. 1999;353:2001-07. NGUYÊN NHÂN– Bệnh tim thiếu máu cục bộ.– Tăng huyết áp động mạch.– Bệnh cơ tim.– Nhiễm trùng (viêm cơ tim do virus…).– Ngộ độc (rượu, thuốc…).– Bệnh van tim.– Rối loạn nhịp kéo dài. PHÂN LOẠI SUY TIM• Suy tim chức năng thất trái giảm (HFrEF) EF < 40%• Suy tim chức năng thất trái khoảng giữa (HFmrEF) EF 40% - 49%• Suy tim chức năng thất trái bảo tồn (HFpEF) EF >= 50% Loại ST HFrEF HFmrEF HFpEF 1 Triệu chứng + dấu Triệu chứng + dấu hiệu a Triệu chứng + dấu hiệu a hiệu a 2 LVEF < 40% LVEF 40 – 40% LVEF > 50% TIÊU CHÍ 3 1. Tăng nồng độ NPsb 1. Tăng nồng độ NPsb 2. Ít nhất có thêm một tiêu chí 2. Ít nhất có thêm một tiêu chí sau: sau: a. bệnh tim cấu trúc liên quan a. bệnh tim cấu trúc liên quan (LVH và/hoặc LAE), (LVH và/hoặc LAE), b. rối loạn chức năng tâm b. rối loạn chức năng tâm trương trương PHÂN LOẠI SUY TIMGiai đoạn Suy tim theo ACC/AHA Phân độ suy tim theo NYHA Có Nguy cơ cao ST song không A có bệnh tim thực tổn hoặc không có biểu hiện suy tim Có bệnh tim thực tổn nhưng B I Không có triệu chứng cơ năng không có biểu hiện suy tim II Có triệu chứng khi gắng sức vừa Bệnh tim thực tổn đã hoặc đang C có biểu hiện suy tim III Có triệu chứng khi gắng sức nhẹ D Suy tim trơ, đòi hỏi phải các biện IV Có triệu chứng ngay cả lúc nghỉ pháp điều trị đặc biệtĐIỀU TRỊ SUY TIM Tiếp cận điều ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Suy tim cập nhật 2018 - TS. BS. Phạm Minh Tuấn SUY TIM CẬP NHẬT 2018 TS.BS. Phạm Minh Tuấn Viện Tim mạch Việt Nam Bệnh viện Bạch Mai Trường Đại học Y Hà Nội SUY TIMBiểu hiện bởi các triệu chứng cơ năng (khó Là hội chứng lâm sàng phức tạp trong đóthở, phù, mệt…), các triệu chứng thực thể tim không đủ khả năng duy trì cung lượngnhư TM cổ nổi, phù, gan to do hậu quả của đáp ứng nhu cầu chuyển hoá của cơ thể vàbất kỳ tổn thương cấu trúc hay rối loạn chức đảm bảo sự trở về của máu tĩnh mạch.năng của hệ tim mạch làm suy giảm cunglượng tim hoặc tăng áp lực thất (biểu hiệntrên các thăm dò hoặc NFGS) ESC 2017 Tần suất và tần suất mới mắc♥ Tần suất: - Toàn cầu – 22 triệu - United States – 5 triệu♥ Tỉ lệ mới mắc: - Toàn cầu – 2 triệu ca mới/năm - United States – 500,000 ca mới/năm♥ Ảnh hưởng đến 10/1,000 người trên 65 tuổi ở Mỹ(Stats from American Heart association - 2002) Tại Việt Nam: tuy chưa có thống kê chính xác nhưng ước tính có từ 320.000 đến 1.6 triệu người suy tim cần điều trị Tỉ lệ mắc suy tim theo tuổi và giới Hoa Kỳ: 1988 – 94 10 Nam 8 Nữ 6 Tỉ lệ % dân số 4 2 0 20-24 25-34 35-44 45-54 55-64 65-74 75+Nguồn: NHANES III (1988-94), CDC/NCHS and the American Heart Association Suy tim là bệnh tiến triển với bệnh suất và tử suất cao - Với mỗi tình trạng cấp tính, tổn thương cơ tim làm xấu đi chức năng thất trái. - Diễn tiến liên tục với nhiều lần suy tim cấp làm tăng tỉ lệ nhập viện và tử vong. Suy giảm mãn tính Tử vong Chức năngvà chất lượng sống (QoL) Tình trạng cấp Tiến triển của bệnh Adapted from Gheorghiade et al. 2005 Ahmed et al. Am Heart J 2006;151:444–50; Gheorghiade et al. Am J Cardiol 2005;96:11G–17G Gheorghiade & Pang. J Am Coll Cardiol 2009;53:557–73; Holland et al. J Card Fail 2010;16:150–6 Muntwyler et al. Eur Heart J 2002;23:1861–6 Tỉ lệ tử vong theo mức độ suy tim NYHA II NYHA III 12% 26% 24% 59% 64% n = 103 15% n = 103 NYHA IV Suy tim 33% 56% Nguyên nhân khác 11% Đột tử n = 27MERIT-HF Study Group. Effect of Metoprolol CR/XL in chronic heart failure: Metoprolol CR/XL randomized intervention trial incongestive heart failure (MERIT-HF). LANCET. 1999;353:2001-07. NGUYÊN NHÂN– Bệnh tim thiếu máu cục bộ.– Tăng huyết áp động mạch.– Bệnh cơ tim.– Nhiễm trùng (viêm cơ tim do virus…).– Ngộ độc (rượu, thuốc…).– Bệnh van tim.– Rối loạn nhịp kéo dài. PHÂN LOẠI SUY TIM• Suy tim chức năng thất trái giảm (HFrEF) EF < 40%• Suy tim chức năng thất trái khoảng giữa (HFmrEF) EF 40% - 49%• Suy tim chức năng thất trái bảo tồn (HFpEF) EF >= 50% Loại ST HFrEF HFmrEF HFpEF 1 Triệu chứng + dấu Triệu chứng + dấu hiệu a Triệu chứng + dấu hiệu a hiệu a 2 LVEF < 40% LVEF 40 – 40% LVEF > 50% TIÊU CHÍ 3 1. Tăng nồng độ NPsb 1. Tăng nồng độ NPsb 2. Ít nhất có thêm một tiêu chí 2. Ít nhất có thêm một tiêu chí sau: sau: a. bệnh tim cấu trúc liên quan a. bệnh tim cấu trúc liên quan (LVH và/hoặc LAE), (LVH và/hoặc LAE), b. rối loạn chức năng tâm b. rối loạn chức năng tâm trương trương PHÂN LOẠI SUY TIMGiai đoạn Suy tim theo ACC/AHA Phân độ suy tim theo NYHA Có Nguy cơ cao ST song không A có bệnh tim thực tổn hoặc không có biểu hiện suy tim Có bệnh tim thực tổn nhưng B I Không có triệu chứng cơ năng không có biểu hiện suy tim II Có triệu chứng khi gắng sức vừa Bệnh tim thực tổn đã hoặc đang C có biểu hiện suy tim III Có triệu chứng khi gắng sức nhẹ D Suy tim trơ, đòi hỏi phải các biện IV Có triệu chứng ngay cả lúc nghỉ pháp điều trị đặc biệtĐIỀU TRỊ SUY TIM Tiếp cận điều ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Bệnh suy tim Bệnh tim thiếu máu cục bộ Tăng huyết áp động mạch Bệnh van tim Suy tim trơGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 166 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
11 trang 136 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 99 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0
-
39 trang 64 0 0