Danh mục

Bài giảng Tác tử - Công nghệ phần mềm dựa tác tử: Ontology – Bản thể học

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 954.18 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tác tử - Công nghệ phần mềm dựa tác tử: Bản thể học trình bày các nội dung chính như: Mục đích và khái niệm của Ontology – Bản thể học, phát triển một ontology, Ontology enginerring,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tác tử - Công nghệ phần mềm dựa tác tử: Ontology – Bản thể họcBài 5Ontology – Bản thể họcI. Khái niệmII. Mô tảIII. Ứng dụng1. Mục đíchĐể chia sẽ hiểu biết về cấu trúc của thông tingiữa con người và các Agent.Để có thể tái sử dụng tri thức trong lĩnh vực đó.Làm cho lĩnh vực rõ ràng, tạo điều kiện thayđổi khi tri thức về lĩnh vực thay đổiTách rời tri thức lĩnh vực và tri thức xử lí.Để phân tích tri thức.(c) SE/FIT/HUT 2002(c) SE/FIT/HUT 20022.Các khái niệm cơ bảnWhat is an ontology?The word ontology comes from the Greek ontos forbeing and logos for wordOntology : A common vocabulary and agreed uponmeanings to describe a subject domain.Ontology là định nghĩa hình thức một cách rõ ràng củacác khái niệm trong một lĩnh vực và mối liên quan giữacác khái niệm này. Nói cách khác Ontology là sự mãhoá các tri thức trong một lĩnh vực nhất định.(c) SE/FIT/HUT 2002Bản chất ontologyĐịnh nghĩa trái ngược nhauCác khái niệm trong một lĩnh vực nào đó (được địnhnghĩa như một lớp đôi khi vẫn gọi là các khái niệm),Các giá trị của từng khái niệm mô tả các đặc điểm vàcác thuộc tính của khái niệm đó (vị trí đôi khi đượccoi là vai trò hay giá trị),Sự giới hạn cho các vị trí (các khía cạnh đôi khiđược gọi là giới hạn của vai trò).Ontology là một tập các thể hiện đặc biệt của các lớptạo thành cơ sở tri thức.(c) SE/FIT/HUT 2002Định nghĩaOntology là một mô tả hình thức rõ ràng của một kháiniệm (Gruber 1993)Ontology định nghĩa và mô tả các thuật ngữ trong mộtlĩnh vực tri thức (W3C)Ontology là mô tả chi tiết của các khái niệm trongmột lĩnh vực, đặc điểm của các khái niệm đó và cácràng buộc phải tuân theo. (Natylia F.Noy and DeborahL.McGuiness)(c) SE/FIT/HUT 20023. Phân loại OntologyVocabulary specificationDomain theoryConceptual schema (for a data base)Class-subclass taxonomy ( phân loại)Object schema(c) SE/FIT/HUT 20021Chia sẻ từ vựngShared vocabularyMức thấp trong giao tiếp giữa các Agent:Chia sẻ từ vựngĐảm bảo tính thống nhất tránh nhầm lẫn:Ví dụshipper: date merchandise shippedreceiver: date merchandise receivedĐịnh nghĩa về 1 lĩnh vựcDomain theoryĐưa ra định nghĩa về các chủ đề trong 1lĩnh vực, ý nghĩa thỏa thuậnlist of terms with agreed meaningshipper-ontology != receiver-ontology(c) SE/FIT/HUT 2002(c) SE/FIT/HUT 2002Conceptual SchemaSơ đồ nguyên lýCấu trúc - TaxonomyOntology: các khái niệm được định nghĩa như lớpvà được mô tả dưới các đặc điểm và các thuộc tínhcủa khái niệm đóOntology là một tập các thể hiện đặc biệt của các lớptạo thành cơ sở tri thứcMột lớp có thể có các lớp con mô tả các khái niệmchi tiết hơn các lớp trênSơ đồ nguyên lý: sơ đồmô tả ý nghĩa mongmuốn của các nguyên lýsử dụng trong CSDLVí dụ, một lớp rượu mô tả toàn bộ các loại rượu. chúng tacó thể phân chia rượu ra thành rượu đỏ, trắng, hồng. Mộtsự lựa chọn khác chúng ta có thể phân chia rượu ra thànhcó ga và không ga.(c) SE/FIT/HUT 2002(c) SE/FIT/HUT 2002Toy taxonomy of Living beingsObject SchemaCác vai trò mô tả các giá trị và các thể hiện của mộtlớp.Ví dụ, rượu Hà Nội có đầy đủ thành phần, nó được sảnxuất tại nhà máy rượu Hà Nội.Ở mức lớp chúng ta có thể nói các thể hiện của lớp rượu cócác thể hiện mô tả thành phần, nơi sản xuất, mùi vị ... củachúng.Tất cả các thể hiện của lớp rượu, và lớp con của nóRượu Hà nội, có một giá trị về nơi sản xuất, nó là mộtthể hiện của lớp Nhà máy rượu. Tất cả các thể hiện củalớp nhà máy rượu có một giá trị các sản phẩm rượu mànhà máy đó sản xuất.(c) SE/FIT/HUT 2002(c) SE/FIT/HUT 20022ExampleII. Phát triển một ontology ?DogCompanyPersonVehicletypetypetypetypeToyota 853isOwnedFord 243typeRoverBerizonGeorge ownsĐịnh nghĩa các lớp trong một ontology.Sắp xếp các lớp theo một trật tự.Định nghĩa các vị trí và mô tả các giá trị cho phépđối với các vị trị đó.Điền giá trị cho các vị trí cho các thể hiện.Chúng ta có thể tạo một cơ sở tri thức bằng cáchđịnh nghĩa các thể hiện đặc biệt của các lớp thôngqua điền các giá trị thông tin và các giới hạn cho cácvị trí.(c) SE/FIT/HUT 2002Lớp trong ontologylớp là trọng tâm của hầu hết các ontology.Lớp miêu tả các khái niệm trong lĩnh vực quan tâm.Ví dụ, một lớp rượu mô tả toàn bộ các loại rượu.Các loại rượu đặc biệt là các thể hiện của lớp này.Một lớp có thể có các lớp con mô tả các khái niệmchi tiết hơn các lớp trên.Ví dụ, chúng ta có thể phân chia rượu ra thành rượuđỏ, trắng, hồng. Một sự lựa chọn khác chúng ta cóthể phân chia rượu ra thành có ga và không ga.(c) SE/FIT/HUT 2002thiết kế ontology được bắt nguồntừ thiết kế hướng đối tượng?phát triển ontology là rất khác biệt so với thiết kế lớpvà các quan hệ trong lập trình hướng đối tượng.Lập trình hướng đối tượng tập trung vào các phươngthức của một lớp, một người lập trình có thể lựachọn thiết kế dựa trên thuộc tính hoạt động của mộtlớp,thiết kế ontology dựa trên thuộc tính cấu trúc củamột lớp. Kết quả là, cấu trúc và quan hệ của các lớptrong ontology khác biệt với cấu trúc của lĩnh vựctương ứng trong lập trình hướng đối tượng.(c) SE/FIT/HUT 2002Phân loại trong thiết kếImplicit vs. Explicit OntologiesCác hệ thống liên hệ và làm việc với nhau bắtbuộc phải chia sẻ Ontology của mìnhOntology chia làm 2 loại: implicit or explicit.Implicit ontology: thường được biểu diễn chỉtrong các thủ thụcExplicit ontologies:biểu diễn đặc tả địnhnghĩa nên tri thức thường dưới dạng các ngônngữ mô tả tri thức(c) SE/FIT/HUT 2002(c) SE/FIT/HUT 2002Conceptualizations, Vocabulariesand Axiom itization3 dạng đặc thù của explicit ontologiesConceptualization involves the underlying model of thedomain in terms of objects, attributes and relations.Vocabulary involves assigning symbols or terms to refer tothose objects, attributes and relations.Axiomitization: Bao gồm các luật được mã hóa và các ràngbuộc có thể mô tả đặc thù của mô hình domain2 ontology có thểDựa trên các nguyên lý khác ...

Tài liệu được xem nhiều: