Danh mục

Bài giảng Tai biến mạch não thoáng qua thái độ xử trí - PGS TS BS Nguyễn Trọng Hưng

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.26 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tai biến mạch não thoáng qua thái độ xử trí trình bày các nội dung chính sau: Định nghĩa tai biến mạch não, nguyên nhân gây nên tai biến mạch não, biểu hiện lâm sàng của tai biến mạch não, đánh giá nguy cơ xuất hiện đột quỵ, chỉ định thuốc hạ áp,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tai biến mạch não thoáng qua thái độ xử trí - PGS TS BS Nguyễn Trọng Hưng TAI BIẾN MẠCH NÃO THOÁNG QUA THÁI ĐỘ XỬ TRÍ PGS TS BS Nguyễn Trọng Hưng Trường Đại học Y Hà Nội Bệnh viện Lão khoa Trung ương Gánh nặng đột quỵ/TIA theo tỷ lệ mắc ở các vùng : Châu Phi cận Sahara (trung, tây, đông, nam phi), Trung Đông, Đông Nam Á, Trung Mỹ và Nam Mỹ ĐỊNH NGHĨA • Trước đây : Các cơn TIA được coi là kéo dài TIẾN TRIỂN • Nên coi là “cơn đau thắt ngực không ổn định của não” - “unstable angina of the brain” - vì sẽ thường gây đột quỵ thiếu máu não:  Sau TIA đầu tiên, 10-20% bệnh nhân sẽ xuất hiện đột quỵ sau 90 ngày  50% bệnh nhân sẽ bị đột quỵ trong vòng 48 giờ đầu sau TIA  1/3 bệnh nhân TIA không được điều trị sẽ xuất hiện đột quỵ trong vòng 5 năm NGUYÊN NHÂN  Nguyên nhân của TIA …  Xơ vữa động mạch lớn (~20%-25%)  Huyết khối từ tim (Cardioembolism) (10%-15%) Bệnh mạch máu nhỏ (Small vessel disease) (10%-15%)  Nguyên nhân hiếm không thường xuyên khác (~5%)  Nguyên nhân không xác định (~50%) CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ • Tuổi >50 • Tăng huyết áp • Đái tháo đường • Tăng cholesterol máu • Hút thuốc lá • Hẹp động mạch cảnh • Tiền sử bị TIA hoặc Đột quỵ • Tiền sử rung nhĩ kịch phát hoặc thường xuyên • Tiền sử bệnh mạch vành hoặc bệnh mạch máu ngoại vi • Tiền sử gia đình bệnh mạch vành , bệnh mạch não, hoặc bệnh mạch máu ngoại vi trước tuổi 60 BIỂU HIỆN LÂM SÀNG • Rối loạn ngôn ngữ/ nói khó • Giảm thị lực 1 hay 2 bên • Nhìn đôi Đa số TIAs có thời gian: • Liệt dây VII  60% KHÁM LÂM SÀNG Khám thần kinh (+++) Khám chuyên khoa khác : Nghe tiếng thổi động mạch cảnh Khám tim Khám mạch ngoại vi Khám mắt  Giúp đánh giá nguy cơ mạch máu  Giúp xác định nguyên nhân CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT TIA/Đột quỵ Cơn co giật Hạ -/tăng đường máu Migraine biến chứng Khối U Bệnh cột sống cổ hoặc cột sống thắt lưng Chóng mặt kịch phát tư thế lành tính Rối loạn thần kinh chức năng CẬN LÂM SÀNG ?  CT sọ não: Loại trừ chảy máu não, U não, tổn thương nhồi máu não cũ  MRI não: Thấy tổn thương nhồi máu não là 20%-50% ở các bệnh nhân TIA  Siêu âm Doppler mạch cảnh: Độ nhạy & đặc hiệu 80%-90% đối với hẹp mạch cảnh >70%; không rõ lắm ở hệ sống nền  Siêu âm Doppler xuyên sọ: Độ nhạy~70%; đặc hiệu 30%-50% đối với hẹp mạch nội sọ >50%  MRA, CTA: Độ nhạy & đặc hiệu 80%-90% đối với hẹp >50%;  Chụp DSA : Đặc hiệu cao, chỉ định kết hợp điều trị can thiệp tái tưới máu  Siêu âm Doppler tim: Tìm huyết khối buồng tim, U, bệnh van tim  Điện tim đồ: Xác định rung nhĩ  Sinh hóa máu, Đường máu & HbA1C  Đông máu cơ bản: Đánh giá chức năng đông máu Khi nào hội chẩn chuyên khoa Đột quỵ để chẩn đoán TIA? Khi bệnh nhân nghi ngờ TIA  Hội chẩn ngay với bác sĩ chuyên khoa đột quỵ sẽ giảm tỷ lệ xuất hiện đột quỵ về sau Đánh giá sớm và chỉ định điều trị kịp thời sẽ giảm 80% nguy cơ đột quỵ tái phát sớm (95% CI, 51% to 92%) ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ XUẤT HIỆN ĐỘT QUỴ  Thang điểm lâm sàng ABCD2  Tuổi : ≥60 tuổi = 1 điểm point  HA tâm thu ≥140mmHg và/hoặc tâm trương≥90mmHg = 1 điểm  Liệt 1 bên = 2 điểm  Đái tháo đường : Có = 1 điểm  Thời gian triệu chứng : ≥ 60 phút = 2 điểm; 10-59 phút = 1 điểm Mức nguy cơ Nguy cơ Đột quỵ 2 ngày 7 ngày 90 ngày 0-3 Thấp 1.0 1.2 3.1 4-5 Vừa 4.1 5.9 9.8 6-7 Cao 8.1 11.7 17.8 Thang điểm sửa đổi ABCD3 -I ABCD2: 0–3 ~ ABCD3: 0–3 ABCD2: 4–5 ~ ABCD3: 4–7 ABCD2: 6–7 ~ ABCD3: 8–13 Song B, Fang H, Zhao L, et al. Stroke. 2013;44(5):1244–1248  Chụp CT hoặc MRI  Có nhồi máu não = Tăng nguy cơ mắc đột qụy trong thời gian ngắn  Chụp mạch máu não  Dự tính nguy cơ  Xác định chỉ định can thiệp tái tưới máu  Nếu có hẹp động mạch lớn gây TIA: Nguy cơ cao mắc đột quỵ trong thời gian ngắn KHI NÀO BỆNH NHÂN TIA PHẢI NHẬP VIỆN ?  Tất cả bệnh nhân TIA cấp  Cần khám lâm sàng, cận lâm sàng và đưa kế hoạch điều trị trong 24 giờ sau khi nhập viện  Đối với các bệnh nhân có nguy cơ mắc đột quỵ cao  Để điều trị chuyên sâu và theo dõi chặt chẽ AHA 2009 guidelines: Hospitalize patients with TIA who present ≤72 hours of symptom onset if:  ABCD2 score ≥3 or  ABCD2 score 0-2 in either: the setting of inability to complete diagnostic evaluation within 48 h or evidence of focal ischemia THUỐC ĐIỀU TRỊ TIA CẤP Aspirin  Antiplatelet: for acute TIA; to prevent stroke Combined aspirin + dipyridamole ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: