Danh mục

Bài giảng Tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam theo hướng nâng cao sức cạnh tranh - TS. Trần Du Lịch

Số trang: 33      Loại file: ppt      Dung lượng: 242.50 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (33 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam theo hướng nâng cao sức cạnh tranh do TS. Trần Du Lịch thực hiện nhằm giúp cho các bạn hiểu được cơ sở lý luận và thực tiễn cần phải tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam theo hướng cạnh tranh; định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam trong điều kiện hội nhập; vai trò của Quốc hội trong việc quyết định những chính sách thúc đẩy quá trình tái cấu trúc nền kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam theo hướng nâng cao sức cạnh tranh - TS. Trần Du Lịch Tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam theo hướng nâng cao sức cạnh tranh(Hội nghị chuyên đề: “Phát triển kinh tế trong thời kỳ hội nhập” Ban công tác Đại biểu, UBTVQH, tổ chức tháng 3 năm 2009) Người trình bày : TS.Trần Du Lịch ( Phó Trưởng đoàn CT Đoàn ĐBQH.TP.HCM)Mục tiêu của chuyên đề1. Trình bày khái quát cơ sở lý luận và thực tiễn cần phải tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam theo hướng cạnh tranh.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt nam trong điều kiện hội nhập.3. Vai trò của Quốc hội trong việc quyết định những chính sách thúc đẩy quá trình tái cấu trúc nền kinh tế. Từ 3 mục tiêu nêu trên, tôi gợi ý thảo luận 5 vấn đề sau đây:1. Vấn đề thứ nhất : Tại sao phải tái cấu trúc nền kinh tế? 1.1. Thành tựu kinh tế Việt Nam trong hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, xét trên các mặt : + Tăng trưởng GDP; GDP/người. + Vị trí trên trường quốc tế ( ngoại thương) + Vượt ngưỡng nghèo ( 925USD/ người) + Hình thành thể chế kinh tế. Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng GDP NĂM 2006 2007 2008 TỔNG SỐ 8.23 8.48 6.23Nông – lâm - thuỷ sản 3.69 3.40 3.79Công nghiệp – xây dựng 10.38 10.60 6.33Dịch vụ 8.29 8.68 7.20 Bảng 2: Đóng góp và tỷ lệ đóng góp vào tăng trưởng GDP (tiếp theo) 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007Đóng góp tăng trưởng (%)Tổng số 4.77 6.79 6.89 7.08 7.34 7.79 8.44 8.23 8.48Nông-lâm- 1.24 1.10 0.69 0.93 0.79 0.92 0.82 0.72 0.64thuỷ sảnCông nghiệp 2.57 3.46 3.68 3.47 3.92 3.93 4.21 4.17 4.43- xây dựngDịch vụ 0.97 2.32 2.52 2.68 2.63 2.94 3.42 3.34 3.501.2. Công nghiệp hóa trong điều kiện toàn cầu hoá đang diễn ra: + Nâng cao năng lực cạnh tranh ở 2 giác độ : cạnh tranh quốc gia và cạnh tranh doanh nghiệp. + Việt nam đang ở đâu trong quá trình này? + Một nền kinh tế dựa vào khai khoáng và ngày càng mang nặng tính chất gia công như nước ta, sẽ đi đến đâu, nếu thiếu quyết tâm tái cấu trúc? Bảng 3 : Vốn đầu tư toàn xã hội Vốn ĐTPT Vốn NN Vốn ngoài Vốn FDI NN Giá trị TT so Giá trị TT so Giá trị TT so Giá trị TT so Vốn (Nghìn với (Nghìn với (Nghìn với (Nghìn với ĐTPT/ tỷ cùng kỳ tỷ cùng kỳ tỷ cùng kỳ tỷ cùng kỳ GDP năm đồng) năm đồng) năm đồng) năm (%) đồng) trước trước trước trước (%) (%) (%) (%)2006 398,9 185,1 150,5 633 41,502007 469,1 15,8 200 8,1 187,8 24,8 74,1 17,1 45,602008 637,3 22,2 184,4 -11,4 263 42,7 189,9 46,9 43,10 Đồ thị 4: Thực hiện vốn đầu tư từ NSNN120 97 100.9100 80 64.4 66.7 Tổng số 62.9 64.1 60 44.8 46.1 TW quản lý 38.4 40 27.7 ĐP quản lý 20 0 2004 2005 2006 2007 2008 Đồ thị 5: Vốn FDI đăng ký và thực hiện70000 100 9060000 8050000 7040000 60 5030000 4020000 30 2010000 10 0 0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Ước ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: