Danh mục

Bài giảng Tài chính công: Bài 6 - Chính sách tài khóa

Số trang: 41      Loại file: ppt      Dung lượng: 582.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn tham khảo bài giảng Tài chính công: Bài 6 - Chính sách tài khóa sau đây để nắm bắt những kiến thức về những khái niệm chính; chính sách tài khóa; số nhân ngân sách cân bằng; nhân tố ổn định tự động (Automatic Stabilizers).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính công: Bài 6 - Chính sách tài khóa CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 1 Nội dung  Những khái niệm chính  Chính sách tài khóa  Số nhân ngân sách cân bằng   Nhân tố ổn định tự động (Automatic Stabilizers) 2 Lỗ  hông giam pha ̉ ̉ ́ t, lỗ   hông lam pha ̉ ̣ ́ t và  toà n  dung̣ 3 Giam pha ̉ ́t và giam lam pha ̉ ̣ ́t  Giam pha ̉ ́ t (deflation) là trạng thái mặt bằng  giá cả nói chung của hàng hóa, dịch vụ giảm  dai dẳng cho đến khi tỷ lệ lạm phát dưới 0%,  làm tăng giá trị thực của tiền (Deflation in  economics is a persistent decrease in the general price level  of goods and services, when inflation is below zero percent,  resulting in an increase in the real value of money)   Nói ngắn gọn Deflation là trạng thái Tỷ lệ lạm  phát âm (negative inflation rate)   Phân biệt với disinflation.   Disinflation là tình trạng lạm phát giảm xuống  nhưng tỷ lệ vẫn còn dương. 4 Toàn dụng (Full Employment)  Toàn dụng biểu hiện ở một lượng lớn nhất những người  lao động lành nghề và phổ thông có thể được sử dụng  trong nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. Phần còn  thất nghiệp xem như ma sát.    Thất nghiệp ma sát (Frictional unemployment) là lượng  người đang làm việc nhưng muốn công việc khác. Các  nhà kinh tế học ước tính lượng thất nghiệp ma sát vào  khoảng 2­7% của lực lượng lao động. Thất nghiệp ma  sát còn có tên search unemployment và có tính tự  nguyện.  Nền kinh tế có thể đạt trạng thái toàn dụng nhưng có  thể dẫn đến lạm phát. Lạm phát trong tình huống này là  do lực lượng lao động có nhiều thu nhập khả dụng  (disposable income) hơn sẽ kích (thích) giá cả dâng lên. 5 Lực lượng lao động  Là bất kỳ người nào trong độ tuổi trên 16t đến dưới  tuổi hưu trí.  Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động được tính như sau: Pop (total population): Tổng số dân LF (labor force): Lực lượng lao động = U + E Lfpop (labor force population): Dân số thuộc lực lượng  lao động p (participation rate): Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động p = LF / LFpop E (number employed): Số người đang làm việc e (rate of employment): Tỷ lệ có việc = E / LF U (number of unemployed): Số người thất nghiệp u (rate of unemployment): Tỷ lệ thất nghiệp = U / LF 6 Lỗ hổng GDP (GDP Gap)  Phần sản lượng bị mất đi (forfeited output) do  thất bại trong việc tạo đủ việc làm cho những  người muốn làm việc.  Đó là trạng thái kinh tế mà GDP tiềm năng  chênh lệch GDP hiện tại do lạm phát hoặc suy  thoái.  Còn gọi là Lỗ hổng Okun  Arthur Okun, người đưa ra Luật Okun, là nhà  kinh tế cao cấp trong Hội đồng các nhà tư vấn  kinh tế (Counsel of Economic Advisers (CEA)) của  Tổng thống Kennedy và là giáo sư tại Yale  University.  7 Luật Okun  Diễn tả quan hệ giữa lỗ hổng GDP với tỷ lệ  thất nghiệp hiện hành của nền kinh tế.   “For every one percentage point by which the  actual unemployment rate exceeds the so­called  natural rate of unemployment, real gross  domestic product is reduced by 2% to 3%”.   Cứ 1% tăng thêm của tỷ lệ thất nghiệp hiện  hành so với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, thì  GDP thực giảm từ 2% đến 3%. 8 Luật Okun 9 Lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́t (Deflationary  Gap, Recessionary Gap)  Gap = Khoang ca ̉ ́ch đo bằng chênh lêch gi ̣ ữa GDP  hiên ha ̣ ̀nh với mức GDP tiềm năng có thê t ̉ ạo ra.   2 Gap: Deflationary Gap và Inflationary Gap Lỗ  hông giam pha ̉ ̉ ́ t :  GDP hiên ha ̣ ̀ nh  Lỗ  hông giam pha ̉ ̉ ́t 9 Khi GDP ở trạng thái  8 Deflationary gap toàn dụng lớn hơn GDP   C + I + G + Xn 7 ̣ hiên ha ̀nh, sẽ tạo ra  6 một lỗ hông giam pha ̉ ̉ ́t  5 (deflationary gap).   4 Độ lớn của nó là bao  3 nhiêu ? 2 1 2 $1 trillion 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Equilibrium GDP Full-employment GDP GDP (in trillions of dollars) 11 Lỗ hông lam pha ̉ ̣ ́t (Inflationary  gap)  Trạng thái mà tông c ̉ ầu trong nền kinh  tế vượt quá khả năng sản xuất ngay  lập tức gây ra lạm phát và một cán cân  ngoại thương bất lợi.  12 The Inflationary Gap Khi GDP hiên  ̣ 2,000 hành lớn hơn  C + I + G + Xn GDP ở trạng thái  1,500 Inflationary gap toàn dụng, sẽ tạo  ra inflationary gap.   1,000 Độ lớn của nó là  500 bao nhiêu? 500 0 $200 Billion 500 1,000 1,500 2,000 ...

Tài liệu được xem nhiều: