Danh mục

Bài giảng Tài chính phái sinh: Chương 5 - ThS. Vũ Hữu Thành

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.35 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tài chính phái sinh - Chương 5 trình bày các nội dung chính sau: Khái niệm về hợp đồng hoán đổi, phân loại hợp đồng hoán đổi, hợp đồng hoán đổi lãi suất, hợp đồng hoán đổi tiền tệ. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính phái sinh: Chương 5 - ThS. Vũ Hữu Thành 7/13/2015 Derivatives Tài chính Phái sinh 1 7/13/2015 Giảng viên: Ths. Vũ Hữu Thành. info Nơi làm việc: Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở Email: thanh.vh@ou.edu.vn CHƯƠNG 5 Định giá hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau 2 7/13/2015 Nội dung chương 5 1. Khái niệm về hợp đồng hoán đổi. 2. Phân loại hợp đồng hoán đổi 3. Hợp đồng hoán đổi lãi suất . 4. Hợp đồng hoán đổi tiền tệ. 1 Khái niệm SWAP 3 7/13/2015 1.1 Khái niệm SWAP •SWAP: Trao đổi hai thứ với nhau •Hợp đồng Swap: là thỏa thuận trong đó hai bên cam kết hoán đổi dòng tiền của công cụ tài chính của một bên với dòng tiền của công cụ tài chính của bên còn lại trong một khoảng thời gian nhất định 1.2 Các loại SWAP SWAP Chứng Lãi suất Tiền tệ Hàng hóa khoán 4 7/13/2015 HĐHĐ được giao dịch trên OTC và đa dạng về chủng loại. Phổ biến nhất là Swap lãi suất Plain- Vanilla và Swap tiền tệ Plain-Vanilla. 2 SWAP lãi suất - interest rate swaps 5 7/13/2015 2.1 Cơ chế vận hành •Plain vanilla Interest Rate Swap (Hợp đồng hoán đổi lãi suất plain vanilla): Một bên đồng ý trả một dòng tiền bằng mức lãi suất cố định được tính trên một mức vốn danh nghĩa (notional principal) cho trước. Đổi lại, bên đối tác sẽ trả một dòng tiền được tính bằng mức lãi suất thả nổi trên cùng một mức vốn danh nghĩa. Plain vanilla interest rate swap • Hợp đồng được tạo bởi: Buyer (long): Cam kết thanh toán lãi xuất cố định R Seller (short): Cam kết thanh toán lãi suất thả nổi r (Ví dụ:LIBOR) • Lãi suất được tính trên một lượng vốn danh nghĩa M • Không trao đổi vốn danh nghĩa. • Thời gian trao đổi lãi suấtđược ấn định trước. • t + t, t + 2 t, t + 3t , t+ 4 t, ... • Swap phổ biến nhất: 6-month LIBOR 6 7/13/2015 Ví dụ 1 Wesfarmers đồng ý trả Alcoa lãi suất cố định 5%/năm tính trên mức vốn danh nghĩa là $100 và đổi lại Alcoa đồng ý trả Wesfarmer lãi suất thả nổi 6 tháng LIBOR. Các thông tin trong hợp đồng được tóm tắt như sau: • Vốn danh nghĩa: $100 • Thời hạn của hợp đồng: 3 năm • Bên trả lãi cố định: Wesfarmers • Bên trả lãi thả nổi: Alcoa • Lãi suất cố định: 5%/năm • Lãi suất thả nổi: 6 tháng Libor • Thời gian thiết lập lại việc trả lãi (reset day): 6 tháng Minh họa giao dịch LIBOR 6 Lãi suất thả nổi Lãi suất cố Lãi suất ròng Thời gian tháng nhận được định phải trả nhận được 05/03/2012 4.20 05/09/2012 4.80 2.10 -2.50 -0.40 05/03/2013 5.30 2.40 -2.50 -0.10 05/09/2013 5.50 2.65 -2.50 +0.15 05/03/2014 5.60 2.75 -2.50 +0.25 05/09/2014 5.90 2.80 -2.50 +0.30 05/03/2015 2.95 -2.50 +0.45 Wesfarmers: long a floating-rate bond and short a fixed-rate bond. Alcoa: long a fixed-rate bond and short a floating-rate bond. 7 7/13/2015 2.2 Sử dụng Plain vanilla: Thay đổi chi phí thanh toán một khoản nợ •Plain vanilla chuyển đổi: 1. Lãi suất cố định thành lãi suất biến đổi. 2. Lãi suất biến đổi thành lãi suất cố định. Ví dụ 2 Giả sử Wesfarmers đã mượn từ ngân hàng $100 với lãi suất là Libor + 10 điểm cơ bản (1 điểm cơ bản bằng 1% của 1% hay 0.01%, 10 điểm cơ bản bằng 0.1%). Do muốn khoản phải trả là cố định để phòng ngừa rủi ro thay đổi lãi suất trên thị trường, Wesfarmers tham gia vào một hợp đồng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: