Danh mục

Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 10 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 738.27 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 10: Tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế cung cấp cho người học các kiến thức: Nguồn tài trợ nước ngoài, tài trợ bằng ngoại tệ, xác định lãi suất tài trợ hiệu dụng,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 10 - ThS. Đoàn Thị Thu Trang Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 Chương 10. Tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế Phần 1 Tài trợ ngắn hạn  10.1 Nguồn tài trợ nước ngoài  10.2 Tài trợ bằng ngoại tệ  10.3 Xác định lãi suất tài trợ hiệu dụng  10.4 Tiêu chuẩn được xem xét trong quyết định tài trợ.  10.5 Tài trợ với danh mục đầu tư tiền tệ. Phần 2 Quản trị tiền mặt quốc tế. 10.1 Nguồn tài trợ nước ngoài - Tài trợ ngắn hạn nội bộ: Trước khi một công ty mẹ hoặc công ty con của một MNC cần vốn tìm nguồn tài trợ bên ngoài, công ty này nên xác định có khoản tiền nào trong nội bộ MNC có thể sử dụng được hay không? Nghĩa là, công ty nên kiểm tra vị thế dòng tiền của các công ty con. - Tài trợ ngắn hạn bên ngoài: + Tín phiếu ngắn hạn + Thương phiếu + Vay ngân hàng 10.1 Nguồn tài trợ nước ngoài Tiếp cận tài trợ trong thời gian khủng hoảng tín dụng: Trong suốt thời gian khủng hoảng tín dụng năm 2008 thị trường tín phiếu ngắn hạn thương phiếu và vay ngân hàng có tính thanh khoản rất kém. Nhiều định chế tài chính đã cung cấp vốn cho các thị trường này để phân bổ nhiều vốn hơn cho các chứng khoáng nợ phi rủi ro bởi vì họ lo lắng nhiều hơn về khủng hoảng tín dụng của các MNC. Do vậy MNC bị giới hạn quyền sử dụng tài trợ ngắn hạn. Một vài MNC đã phải trả phần bù rủi ro cao hơn để có được khoản nợ ngắn hạn. Những MNC khác không tiếp cận được nợ ngắn hạn phải dựa vào lượng tiền mặt hoặc thu nhập giữ lại trong suốt thời gian khung hoảng tín dụng. ThS Đoàn Thị Thu Trang 1 Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 10.2 Tài trợ bằng ngoại tệ Các MNC có khuynh hướng vay các loại ngoại tệ khác nhau khi tài trợ cho các hoạt động của mình vì: - Cân bằng với các khoản phải thu ròng bằng ngoại tệ - Lãi suất vay ngoại tệ tương đối thấp So sánh lãi suất giữa các loại tiền tệ: Lãi suất tại các quốc gia đang phát triển thường cao hơn lại suất tại các quốc gia phát triển. 10.3 Xác định lãi suất tài trợ hiệu dụng Khi một MNC vay đồng ngoại tệ, chi phí thật sự của việc tài trợ lệ thuộc vào: - Lãi suất - Biến động của giá trị đồng tiền trong suốt thời gian vay Do vậy lãi suất tài trợ hiệu dụng có thể khác với lãi suất được niêm yết và tính bằng công thức sau: St+1 − St rf = (1 + if) 1 + −1 St Hay rf = (i + if)(1+ef) – 1 10.4 Tiêu chuẩn được xem xét trong quyết định tài trợ. Một MNC nên xem xét các tiêu chuẩn sau khi quyết định đồng tiền vay: - Ngang bằng lãi suất - Tỷ giá kỳ hạn như một dự báo - Dự báo về tỷ giá hối đoái ThS Đoàn Thị Thu Trang 2 Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 10.5 Tài trợ với danh mục đầu tư tiền tệ. Để giảm thiểu rủi ro, các MNC có thể sử dụng chiến lược tài trợ bằng một danh mục các loại ngoại tệ như được minh hoạ bằng ví dụ sau: Một công ty đa quốc gia Mỹ đang cần vay 100.000 đô la Mỹ trong vòng một năm. Có những thông tin dưới đây: Lãi suất bằng đô la Mỹ là 15% năm Lãi suất bằng franc Thụy Sỹ là 8% năm Lãi suất bằng yên Nhật là 9% năm Do lãi suất vay vốn bằng franc Thuỵ Sỹ và yên Nhật thấp, công ty Mỹ có thể vay vốn nước ngoài, công ty khác sẽ có 3 phương án lựa chọn trên những thông tin được cung cấp là: Chỉ vay franc Thụy Sỹ Chỉ vay yên Nhật Vay một khoản hỗn hợp giữa hai loại franc Thụy Sỹ và yên Nhật Giả sử công ty thiết lập được một bảng phản ánh tỷ lệ thay đổi có thể có đối với tỷ giá giao ngay trong suốt thời gian vay cho cả hai loại franc Thụy Sỹ và yên Nhật (bảng 3.1) Bảng 3.1 Khả năng Xác suất thay đổi tỷ của sự giá giao thay Lãi suất tài trợ có hiệu lực Loại tiền ngay trong đổi của tỷ tương ứng thời kỳ vay giá giao nợ (ef) ngay (pi) franc Thụy Sỹ 1% 30% 1,08 [1+ 0,01] - 1 = 9,08% 3% 50% 1,08 [1+ 0,03] - 1 = 11,24% 9% 20% 1,08 [1+ 0,09] - 1 = 17,72% 100% 11,888% yên Nhật -1% 35% 1,09 [1+ (-0,01)] - 1 = 7,91% 3% 40% 1,09 [1+ 0.03] - 1 = 12,27% 7% 25% 1,09 [1+ 0,07] - 1 = 16,63% ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: