Bài giảng Tài chính quốc tế (TS. Lê Tuấn Lộc) - Chương 5: Học thuyết ngang giá sức mua (The Purchasing Power Parity Theory)
Số trang: 36
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.55 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo và bỏ qua các rào cản thương mại, chi phí vận chuyển, bảo hiểm…, thì các hàng hoá giống hệt nhau trên các thị trường khác nhau sẽ có giá như nhau khi quy về cùng một đồng tiền. Nội dung chương 5 sẽ giúp các bạn nắm vững hơn về học thuyết ngang giá sức mua.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính quốc tế (TS. Lê Tuấn Lộc) - Chương 5: Học thuyết ngang giá sức mua (The Purchasing Power Parity Theory) MÔN HỌC: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Tài liệu này được chia sẻ miễn phí bởi tuoitrebentre.vn LOGO Chương 5: Học thuyết ngang giá sức LOGO mua (The Purchasing Power Parity Theory) Luật một giá (The law of one price) Điều kiện mẫu PPP tuyệt đối (the absolute PPP) Điều kiện mẫu PPP tương đối (The Relative PPP) Các hành vi đầu cơ và việc hình thành PPP Công thức tổng quát của PPP Những nhân tố làm cho tỉ giá chệch khỏi PPP Tỉ giá và sức cạnh tranh của thương mại quốc tế 2 LOGO 1. Luật một giá Định nghĩa: Khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo và bỏ qua các rào cản thương mại, chi phí vận chuyển, bảo hiểm…, thì các hàng hoá giống hệt nhau trên các thị trường khác nhau sẽ có giá như nhau khi quy về cùng một đồng tiền Ví dụ: -1 lít dầu bán ở Mỹ sẽ có giá bằng với giá bán ở Việt Nam -1 lượng vàng ở Mỹ bằng giá một lượng vàng ở Việt Nam 3 LOGO 1. Luật một giá Công thức luật một giá Ρi = S × Ρ i * (1) S - là tỉ giá giao ngay P - là giá hàng hoá i ở trong nước i * P - là giá hàng hoá i ở nước ngoài i 4 LOGO 1.Luật một giá Trong chế độ tỉ giá cố định “Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết lập thông qua quá trình chu chuyển hàng hoá từ nơi thấp đến nơi cao, làm cho giá cả ở các thị trường khác nhau thay đổi và trở nên cân bằng với nhau” Trường hợp: Ρ 〉S ×Ρ i i * Gía trong nước cao hơn nước ngoài và do S là cố định, nên kinh doanh chênh lệch giá hàng hoá làm giá cân bằng ở hai quốc gia 5 LOGO 1.Luật một giá Trong chế độ tỉ giá thả nổi “Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết lập trở lại thông qua sự thay đổi tỉ giá hơn là giá cả. Quá trình này nhanh và hiệu quả hơn” Trường hợp: Ρ 〉S ×Ρ i i * S sẽ điều chỉnh theo hướng tăng lên 6 LOGO Điều kiện PPP mẫu tuyệt đối * Nếu đẳng thức pi = pi × S là đúng cho mọi mọi hàng hoá và dịch vụ, thì khi tính giá một rổ hàng hoá và dịch vụ giống nhau ta cũng có: P S= * (2) P S - là tỉ giá giao ngay P - giá rổ hàng hoá và dịch vụ trong nước P - giá rổ hàng hoá và dịch vụ ở nước ngoài * (2) gọi là luật ngang giá sức mua (PPP) mẫu tuyệt đối 7 LOGO Điều kiện PPP mẫu tuyệt đối Ưu điểm “Giải thích sự thay đổi tỉ giá một cách đơn giản” Nhược điểm “Độ chính xác khó kiểm chứng vì rổ hàng hoá ở mỗi quốc gia là khác nhau và tỉ trọng hàng hoá trong rổ hàng hoá cũng khác nhau” 8 LOGO 2. Điều kiện PPP mẫu tương đối ∆ S - tỉ lệ phần trăm tỉ giá thay đổi sau một năm ∆Ρ - tỉ lệ phần trăm thay đổi giá cả trong nước ∆ Ρ*- tỉ lệ phần trăm thay đổi giá cả ở nước ngoài Giả sử điều kiện Ρ = S × Ρ * được duy trì tại một thời điểm nhất định ( ) ( ) Sau một năm: Ρ 1 + ∆ Ρ = S 1 + ∆ S × Ρ 1 + ∆ Ρ * ( * ) (1 + ∆ Ρ ) = (1 + ∆ S ) (1 + ∆ Ρ* ) ∆Ρ− ∆Ρ * ta có: ∆S = (3) 1 + ∆ Ρ* (3) gọi là điều kiện PPP mẫu tương đối (dạng động) 9 LOGO 2. Điều kiện PPP mẫu tương đối Ví dụ 1: lạm phát ở Việt Nam là 8%, lạm phát ở Mỹ là 3% sau 1 năm, S là tỉ giá giao ngay: 0,08 − 0,03 ∆S = = 4,85% 1 + 0,03 Đồng USD tính bằng VND tăng giá 4,85% Ngược lại, lạm phát ở Việt Nam là 3%, trong khi ở Mỹ là 8% thì: 0,03 − 0,08 ∆S = = −4,62% 1 + 0,08 Đồng USD tính bằng VND mất giá 4,62% 10 LOGO 2. Điều kiện PPP mẫu tương đối Trường hợp: ∆Ρ * là rất nhỏ thì: 1 + ∆Ρ* ≈ 1 Công thức (3) có thể viết dưới dạng gần đúng: ∆S = ∆Ρ − ∆Ρ* (4) Trường hợp ví dụ 1, theo công thức (4) ta có: ∆S = 8% − 3% = 5% ≈ 4,85% Tuy nhiên: Khi chênh lệch mức độ lạm phát giữa các quốc gia càng lớn thì (4) không đáng tin cậy 11 LOGO 3. PPP mẫu kỳ vọng “Phản ảnh mối liên quan giữa tỉ giá giao ngay và mức giá hàng hoá dự tính trong tương lai ở trong nước và nước ngoài” Giả sử: S -là tỉ giá giao ngay ∆ S e -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi tỉ giá ∆ Ρ -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(TN) e e* ∆ P -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(NN) Xem xét hành vi đầu cơ và sự hình thành PPP!!! 12 LOGO 3. PPP mẫu kỳ vọng Thời điểm hiện tại: giá rổ hàng hoá trong nước là:Ρ ở nước ngoài là Ρ , PPP được duy trì dưới dạng tuyệt đối: * ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính quốc tế (TS. Lê Tuấn Lộc) - Chương 5: Học thuyết ngang giá sức mua (The Purchasing Power Parity Theory) MÔN HỌC: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Tài liệu này được chia sẻ miễn phí bởi tuoitrebentre.vn LOGO Chương 5: Học thuyết ngang giá sức LOGO mua (The Purchasing Power Parity Theory) Luật một giá (The law of one price) Điều kiện mẫu PPP tuyệt đối (the absolute PPP) Điều kiện mẫu PPP tương đối (The Relative PPP) Các hành vi đầu cơ và việc hình thành PPP Công thức tổng quát của PPP Những nhân tố làm cho tỉ giá chệch khỏi PPP Tỉ giá và sức cạnh tranh của thương mại quốc tế 2 LOGO 1. Luật một giá Định nghĩa: Khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo và bỏ qua các rào cản thương mại, chi phí vận chuyển, bảo hiểm…, thì các hàng hoá giống hệt nhau trên các thị trường khác nhau sẽ có giá như nhau khi quy về cùng một đồng tiền Ví dụ: -1 lít dầu bán ở Mỹ sẽ có giá bằng với giá bán ở Việt Nam -1 lượng vàng ở Mỹ bằng giá một lượng vàng ở Việt Nam 3 LOGO 1. Luật một giá Công thức luật một giá Ρi = S × Ρ i * (1) S - là tỉ giá giao ngay P - là giá hàng hoá i ở trong nước i * P - là giá hàng hoá i ở nước ngoài i 4 LOGO 1.Luật một giá Trong chế độ tỉ giá cố định “Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết lập thông qua quá trình chu chuyển hàng hoá từ nơi thấp đến nơi cao, làm cho giá cả ở các thị trường khác nhau thay đổi và trở nên cân bằng với nhau” Trường hợp: Ρ 〉S ×Ρ i i * Gía trong nước cao hơn nước ngoài và do S là cố định, nên kinh doanh chênh lệch giá hàng hoá làm giá cân bằng ở hai quốc gia 5 LOGO 1.Luật một giá Trong chế độ tỉ giá thả nổi “Trạng thái cân bằng của luật một giá thiết lập trở lại thông qua sự thay đổi tỉ giá hơn là giá cả. Quá trình này nhanh và hiệu quả hơn” Trường hợp: Ρ 〉S ×Ρ i i * S sẽ điều chỉnh theo hướng tăng lên 6 LOGO Điều kiện PPP mẫu tuyệt đối * Nếu đẳng thức pi = pi × S là đúng cho mọi mọi hàng hoá và dịch vụ, thì khi tính giá một rổ hàng hoá và dịch vụ giống nhau ta cũng có: P S= * (2) P S - là tỉ giá giao ngay P - giá rổ hàng hoá và dịch vụ trong nước P - giá rổ hàng hoá và dịch vụ ở nước ngoài * (2) gọi là luật ngang giá sức mua (PPP) mẫu tuyệt đối 7 LOGO Điều kiện PPP mẫu tuyệt đối Ưu điểm “Giải thích sự thay đổi tỉ giá một cách đơn giản” Nhược điểm “Độ chính xác khó kiểm chứng vì rổ hàng hoá ở mỗi quốc gia là khác nhau và tỉ trọng hàng hoá trong rổ hàng hoá cũng khác nhau” 8 LOGO 2. Điều kiện PPP mẫu tương đối ∆ S - tỉ lệ phần trăm tỉ giá thay đổi sau một năm ∆Ρ - tỉ lệ phần trăm thay đổi giá cả trong nước ∆ Ρ*- tỉ lệ phần trăm thay đổi giá cả ở nước ngoài Giả sử điều kiện Ρ = S × Ρ * được duy trì tại một thời điểm nhất định ( ) ( ) Sau một năm: Ρ 1 + ∆ Ρ = S 1 + ∆ S × Ρ 1 + ∆ Ρ * ( * ) (1 + ∆ Ρ ) = (1 + ∆ S ) (1 + ∆ Ρ* ) ∆Ρ− ∆Ρ * ta có: ∆S = (3) 1 + ∆ Ρ* (3) gọi là điều kiện PPP mẫu tương đối (dạng động) 9 LOGO 2. Điều kiện PPP mẫu tương đối Ví dụ 1: lạm phát ở Việt Nam là 8%, lạm phát ở Mỹ là 3% sau 1 năm, S là tỉ giá giao ngay: 0,08 − 0,03 ∆S = = 4,85% 1 + 0,03 Đồng USD tính bằng VND tăng giá 4,85% Ngược lại, lạm phát ở Việt Nam là 3%, trong khi ở Mỹ là 8% thì: 0,03 − 0,08 ∆S = = −4,62% 1 + 0,08 Đồng USD tính bằng VND mất giá 4,62% 10 LOGO 2. Điều kiện PPP mẫu tương đối Trường hợp: ∆Ρ * là rất nhỏ thì: 1 + ∆Ρ* ≈ 1 Công thức (3) có thể viết dưới dạng gần đúng: ∆S = ∆Ρ − ∆Ρ* (4) Trường hợp ví dụ 1, theo công thức (4) ta có: ∆S = 8% − 3% = 5% ≈ 4,85% Tuy nhiên: Khi chênh lệch mức độ lạm phát giữa các quốc gia càng lớn thì (4) không đáng tin cậy 11 LOGO 3. PPP mẫu kỳ vọng “Phản ảnh mối liên quan giữa tỉ giá giao ngay và mức giá hàng hoá dự tính trong tương lai ở trong nước và nước ngoài” Giả sử: S -là tỉ giá giao ngay ∆ S e -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi tỉ giá ∆ Ρ -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(TN) e e* ∆ P -tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá(NN) Xem xét hành vi đầu cơ và sự hình thành PPP!!! 12 LOGO 3. PPP mẫu kỳ vọng Thời điểm hiện tại: giá rổ hàng hoá trong nước là:Ρ ở nước ngoài là Ρ , PPP được duy trì dưới dạng tuyệt đối: * ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng tài chính quốc tế Tài chính quốc tế Lý thuyết tài chính quốc tế Tài liệu tài chính quốc tế Học thuyết ngang giá sức mua Luật một giáGợi ý tài liệu liên quan:
-
16 trang 188 0 0
-
Các bài tập và giải pháp Tài chính quốc tế ứng dụng Excel: Phần 2
197 trang 140 0 0 -
18 trang 120 0 0
-
Tiểu luận: Khủng hoảng tiền tệ Mexico và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
37 trang 87 0 0 -
Giáo trình Tài chính quốc tế (Tái bản lần 2 có sửa chữa và bổ sung): Phần 2
220 trang 83 0 0 -
53 trang 77 0 0
-
19 trang 63 0 0
-
Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ: Phần 2 - NXB ĐH Kinh tế quốc dân
277 trang 57 0 0 -
130 câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế (có đáp án)
23 trang 55 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất khẩu cà phê của Việt Nam
106 trang 52 0 0