Danh mục

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Lãi suất

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 326.06 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Lãi suất trình bày về giá trị thời gian của tiền, lãi suất, các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suấtm, các lý thuyết về diễn biến lãi suất, nghiên cứu thực tế diễn biến lãi suất tại Việt Nam trong thời gian qua.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Lãi suất CHƯƠNG 5LÃI SUẤT TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG 5• Giá trị thời gian của tiền• Lãi suất• Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất• Các lý thuyết về diễn biến lãi suất• Nghiên cứu thực tế diễn biến lãi suất tại Việt Nam trong thời gian qua Giá trị thời gian của tiền• Giá trị tương lai (Future value – FV)• Giá trị hiện tại (Present value –PV)“Giá trị của một đôla ngày hôm nay lớn hơn giá trị của một đôla ngày mai”• Do yếu tố lạm phát• Tiền lãi nhận được• Rủi ro Chị Lan có 1tỷ đồng được sử dụng trong vòng 3 năm, có 2 lựa chọn đầu tư như sau:Gửi tiết kiệm với lãi suất 10%/năm, trả lãi hàng năm.Mua nhà chung cư để cho thuê, dự kiến năm đầu thu được 50 triệu đồng, năm hai 60 triệu đồng, năm 3 thu được 60 triệu và bán nhà với giá 1.2 tỷ đồng. Giả sử lợi tức yêu cầu là 10%/năm, Nếu bạn là chị Lan, bạn sẽ chọn phương án nào? Giá trị tương lai – Future value Phương án 1: Dòng tiền mà chị Lan thu được: Năm thứ nhất và thứ 2: C1 = C2 = 100 triệu đồng Năm thứ 3: C3 = 1 tỷ + 1 tỷ * 10% = 1.1 tỷ đồng Phương án 2: Năm 1: C1: 50 triệu đồng Năm 2: C2: 60 triệu đồng Năm 3: C3: 1260 triệu đồng Bạn lựa chọn phương án nào? Phương án 1: 3 FV 3  100(1  10%)t  1,000(1  10%)  1331 t 2 Phương án 2: FV 3  50 (1  10 %) 3  60 (1  10 %) 2  1, 200  1,392 . 55 Giá trị tương lai Theo phương pháp tính lãi đơn FV = PV (1+n*i)Ví dụ: Trường hợp chị Lan gửi tiết kiệm lãi suất 10% nhưng ngân hàng trả lãi và gốc vào cuối kì Theo phương pháp tính lãi gộp FV = PV(1+i)nVí dụ: Phương án chị Lan gửi tiết kiệm 10%/năm trả lãi hàng năm. Tần suất ghép lãi Quy tắc 70 Giá trị hiện tại (Present Value)Bạn muốn mua một chiếc xe giá 20.000USD.Cửa hàng A cho phép bạn trả trước 4000 USDvà trả 16000 USD còn lại sau 2 năm nữa. Cửahàng B không cho phép bạn trả chậm nhưngchấp nhận giảm giá 2000 USD còn18000USD. Giả sử lãi suất thị trường là 7%,bạn sẽ chọn mua xe của cửa hàng nào? Giá trị hiện tại (Present value) Để quyết định có nên đầu tư hay không, cần thiết phải so sánh số vốn bỏ ra ban đầu với giá trị hiện tại của dòng tiền thu được trong tương lai=> Khái niệm giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai (Present value – PV) FV PV  n (1  i ) Present Value Giá trị hiện tại (PV) Discount Factor (DF) Là giá trị hôm nay của Giá trị hiện tại của mộtdòng tiền trong tương lai đôla trong tương lai Tỷ lệ chiết khấu (Discount Rate) Mức lãi suất được sử dụng để tính toán giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai. Present ValuePresent Value = PVPV = discount factor  C1 1 DF  ( 1 r ) t Lựa chọn cửa hàng A hay B? This image cannot currently be displayed. Bước 1: Tính toán giá trị hiện tại của dòng tiền phải trả cho từng trường hợp: Cửa hàng A: 16000 PV  4000  2  17975 . 02 (1  7%) Cửa hàng B: số tiền phải bỏ ra ngay ban đầu: 18,000 USD Bước 2: So sánh PV phải trả cho 2 cửa hàngChọn mua cửa hàng A Short cuts Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn C PV  i Giá trị hiện tại của dòng niên kim (anuities) C 1 PV  (1  n ) i (1  i) Giá trị hiện tại của trái phiếu coupon n Cj PV   j 1 (1  i) jExample Nếu bạn phải thuê xe trong vòng 4 năm, mỗi tháng bạn phải trả $300. Nếu chi phí cơ hội là 0.5%/tháng thì số tiền bạn phải bỏ ra để thuê xe trong 4 năm là bao nhiêu?  1 1 Lease Cost  300    48   .005 .005 1  .005   Cost  $ 12 ,774 . 10 Ứng dụng giá trị hiện tại, tương lai trong đầu tư dự ánChỉ tiêu Giá trị hiện tại ròng NPVNPV = Giá trị hiện tại của dòng tiền thu được trong tương lai - Số vốn bỏ ra ban đầu=> Quy tắc giá trị hiện tại ròng: NPV > 0 => nên triển khai dự án Lãi suất hoàn vốn nội bộ IRR là tỷ lệ chiết khấu làm cho NPV bằng 0IRR >= lợi tức yêu cầu, nên triển khai dự án Ứng dụng giá trị hiện tại, tương lai trong đầu tư dự ánVí dụ chị Lan lựa chọn phương ánmua nhà cho thuêBước 1: Dự tính dòng tiềntrong tương laiChi phí mua nhà = C0 = 1 tỷ đồngThu tiền thuê nhà năm1: C1 = 50 triệu,Năm 2: C2 = 60 triệu đồng,Năm 3: tiền thuê và bán nhà C3 = 1260 tri ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: