Bài giảng Tần suất rối loạn tỉ TG/HDL ở bệnh nhân bệnh mạch vành - TS. Nguyễn Cửu Lợi
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 447.53 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tần suất rối loạn tỉ TG/HDL ở bệnh nhân bệnh mạch vành do TS. Nguyễn Cửu Lợi biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Tần suất các mẫu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bệnh mạch vành; Tần suất các mẫu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bệnh mạch vành có LDL trong giới hạn mục tiêu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tần suất rối loạn tỉ TG/HDL ở bệnh nhân bệnh mạch vành - TS. Nguyễn Cửu Lợi TẦN SUẤT RỐI LOẠN TỈ TG/HDLỞ BỆNH NHÂN BỆNH MẠCH VÀNH TS. Nguyễn Cửu Lợi Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện Trung Ương Huế Mở đầuXơ vữa động mạch là cơ chế sinh bệnh chính của BMVTrong đó, vai trò của LDL-C đã được nhấn mạnh và là mục tiêu điềutrị chính (ATP III – NCEP)Tuy nhiên, có 2 thực tế:Tăng LDL không hiện diện ở tất cả bệnh nhân BMVSau khi kiểm soát tốt LDL vẫn còn một số biến cố tim mạch lớn xảy ra[90,056 patients from 14 randomised trials, 18,686 of whom suffered from DM, one in seven patientson statin treatment suffered a coronary event within five years of follow-up (Gerd Assmann, Paul Cullen andHelmut Schulte. Diabetes & Vascular Disease Research 7(3) 204–212)].Các RL lipid khác ngoài tăng LDL là nguy cơ xơ vữa và BMV:Tăng TG, non HDL-C, tỉ TC/HDL và giảm HDL (INTERHEART, PROCAM study) Mục tiêu nghiên cứuTần suất các mẫu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân BMV: - Tăng TC, TG, LDL - Giảm HDL - Tăng non-HDL và tỉ TG/HDLTần suất các mẫu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân BMVcó LDL trong giới hạn mục tiêuKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm chung Nữ (p Các thành tố lipid máu Thành tố Chung Nam Nữ pTC 5,01 1,22 4,85 1,18 5,28 1,24 0,0034TG 2,29 1,40 2,16 1,34 2,52 1,46 0,0349HDL-C 1,13 0,28 1,08 0,27 1,20 0,29 0,0006LDL-C 2,92 1,11 2,85 1,04 3,06 1,20 0,1227nonHDL-C 3,88 1,17 3,77 1,16 4,08 1,18 0,0257 (mM/l)Non HDL-C 150,17 45,40 145,61 44,77 157,94 45,60 0,0257 (mg/dl)TG/HDL-C 2,20 1,51 2,13 1,49 2,31 1,54 0,3474 (mM/l)TG/HDL-C 5,04 3,46 4,89 3,42 5,29 3,53 0,3474 (mg/dl) Tần suất các mẫu rối loạn lipid máu Mẫu rối loạn lipid Chung (292) Nam (184) Nữ (108) p n % n % (1) n % (2) (1& 2)TC > 6.2 mM/l 46 15,75% 21 11,41% 25 23,15% 0,0127 (240mg/dl)TG > 2.26mM/l 117 40,07% 65 35,33% 52 48,15% 0,0419 (200mg/dl) %LDL-C > 2,6mM/l 161 55,14% 97 52,72% 64 59,26% 0,3356 (100mg/dl)NonHDL-C > 3,36mM/l 188 64,38% 108 58,70% 80 70,07% 0,0693 (130mg/dl)HDL-C < 1mM/l 132 45,21% 97 52,72% 35 32,41% 0,0012 (40mg/dl)TG/HDL(mM/l) > 1,33 194 66,44% 121 65,76% 73 67,59% 0,8483TG/HDL(mg/dl) > 3 Tần suất các mẫu rối loạn lipid khác ở bệnh nhân có LDL-C trong mục tiêu Mẫu rối loạn lipid Chung (131) Nam (87) Nữ (44) p (1&2) n % n % (1) n % (2)nonHDL > 130mg/dl 40 30,54% 20 22,99% 22 50% 0,0034TG/HDL(mM/l) > 1,33 90 68,70% 57 65,52% 36 81,82% 0,0822TG/HDL(mg/dl) > 3BÀN LUẬNỞ bn đã được điều trị statin liều cao và LDL < 1.81 mmol/L:HDL-C < 0.09 mmol/L + TG ≥ 2.28 mmol/L → tăng 40% nguycơ BMV so với khi HDL-C ≥ 0.09 mmol/L hoặc TG < 2.28mmol/L(Miller, M., Cannon, C.P., Murphy, S.A., Qin, J., Ray, K.K.,Braunwald, E. (2008) Impact of triglyceridelevels beyondlow-density lipoprotein cholesterol after acute coronary syndrome in the PROVE IT-TIMI 22trial. J Am Coll Cardiol 51: 724-30)2 thử nghiệm lớn với pravastatin: cả triglycerides và HDL-Clà những yếu tố dự báo biến cố mạch vành khi LDL-C đãgiảm đến mức mục tiêu.Ví dụ: khi LDL < 3.23 mmol/LTG tăng 0.11 mmol/L → biến cố mạch vành trong 5 năm tăng2,5%.Trong khi mức nguy cơ chỉ tăng 0.5% ở bn có LDL-C ≥ 3.23mmol/L(Sacks, F.M., Tonkin, A.M., Craven, T., et al. (2002). Coronary heart disease in patients with low LDL-cholesterol: benefit of pravastatin in diabetics and enhanced role for HDL-cholesterol and triglycerides asrisk factors. Circulation 105: 1424-8).OR của NMCT ở nam giới: HDL < 1.15 mmol/L: tăng 2.6 lần so với HDL ≥ 1.15 mmol/L TG ≥ 1.71 mmol/L : tăng 1.4 lần so với TG < 1.71 mmol/L Với LDL-C < 2.58 mmol/L HDL-C < 1.15 mmol/L: OR tăng 3.4 TG ≥ 1.71 mmol/L : OR tăng 2.6 HDL-C < 1.15 mmol/L và TG ≥ 1.71 mmol/L: OR tăng 5 lần(Gerd Assmann, Paul Cullen and Helmut Schulte. Non-LDL-related dyslipidaemia and coronary risk: a case–control study.Diabetes & Vascular Disease Research 7(3) 204–212) Nguy cơ tim mạch 10 năm (Framingham equation) 8.3 5 % ở bn không có HCCH và TG/HDL < 3 14 8 % ở bn không có HCCH nhưng TG/HDL ≥ 3 (p < 0.001) Ferrara, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tần suất rối loạn tỉ TG/HDL ở bệnh nhân bệnh mạch vành - TS. Nguyễn Cửu Lợi TẦN SUẤT RỐI LOẠN TỈ TG/HDLỞ BỆNH NHÂN BỆNH MẠCH VÀNH TS. Nguyễn Cửu Lợi Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện Trung Ương Huế Mở đầuXơ vữa động mạch là cơ chế sinh bệnh chính của BMVTrong đó, vai trò của LDL-C đã được nhấn mạnh và là mục tiêu điềutrị chính (ATP III – NCEP)Tuy nhiên, có 2 thực tế:Tăng LDL không hiện diện ở tất cả bệnh nhân BMVSau khi kiểm soát tốt LDL vẫn còn một số biến cố tim mạch lớn xảy ra[90,056 patients from 14 randomised trials, 18,686 of whom suffered from DM, one in seven patientson statin treatment suffered a coronary event within five years of follow-up (Gerd Assmann, Paul Cullen andHelmut Schulte. Diabetes & Vascular Disease Research 7(3) 204–212)].Các RL lipid khác ngoài tăng LDL là nguy cơ xơ vữa và BMV:Tăng TG, non HDL-C, tỉ TC/HDL và giảm HDL (INTERHEART, PROCAM study) Mục tiêu nghiên cứuTần suất các mẫu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân BMV: - Tăng TC, TG, LDL - Giảm HDL - Tăng non-HDL và tỉ TG/HDLTần suất các mẫu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân BMVcó LDL trong giới hạn mục tiêuKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm chung Nữ (p Các thành tố lipid máu Thành tố Chung Nam Nữ pTC 5,01 1,22 4,85 1,18 5,28 1,24 0,0034TG 2,29 1,40 2,16 1,34 2,52 1,46 0,0349HDL-C 1,13 0,28 1,08 0,27 1,20 0,29 0,0006LDL-C 2,92 1,11 2,85 1,04 3,06 1,20 0,1227nonHDL-C 3,88 1,17 3,77 1,16 4,08 1,18 0,0257 (mM/l)Non HDL-C 150,17 45,40 145,61 44,77 157,94 45,60 0,0257 (mg/dl)TG/HDL-C 2,20 1,51 2,13 1,49 2,31 1,54 0,3474 (mM/l)TG/HDL-C 5,04 3,46 4,89 3,42 5,29 3,53 0,3474 (mg/dl) Tần suất các mẫu rối loạn lipid máu Mẫu rối loạn lipid Chung (292) Nam (184) Nữ (108) p n % n % (1) n % (2) (1& 2)TC > 6.2 mM/l 46 15,75% 21 11,41% 25 23,15% 0,0127 (240mg/dl)TG > 2.26mM/l 117 40,07% 65 35,33% 52 48,15% 0,0419 (200mg/dl) %LDL-C > 2,6mM/l 161 55,14% 97 52,72% 64 59,26% 0,3356 (100mg/dl)NonHDL-C > 3,36mM/l 188 64,38% 108 58,70% 80 70,07% 0,0693 (130mg/dl)HDL-C < 1mM/l 132 45,21% 97 52,72% 35 32,41% 0,0012 (40mg/dl)TG/HDL(mM/l) > 1,33 194 66,44% 121 65,76% 73 67,59% 0,8483TG/HDL(mg/dl) > 3 Tần suất các mẫu rối loạn lipid khác ở bệnh nhân có LDL-C trong mục tiêu Mẫu rối loạn lipid Chung (131) Nam (87) Nữ (44) p (1&2) n % n % (1) n % (2)nonHDL > 130mg/dl 40 30,54% 20 22,99% 22 50% 0,0034TG/HDL(mM/l) > 1,33 90 68,70% 57 65,52% 36 81,82% 0,0822TG/HDL(mg/dl) > 3BÀN LUẬNỞ bn đã được điều trị statin liều cao và LDL < 1.81 mmol/L:HDL-C < 0.09 mmol/L + TG ≥ 2.28 mmol/L → tăng 40% nguycơ BMV so với khi HDL-C ≥ 0.09 mmol/L hoặc TG < 2.28mmol/L(Miller, M., Cannon, C.P., Murphy, S.A., Qin, J., Ray, K.K.,Braunwald, E. (2008) Impact of triglyceridelevels beyondlow-density lipoprotein cholesterol after acute coronary syndrome in the PROVE IT-TIMI 22trial. J Am Coll Cardiol 51: 724-30)2 thử nghiệm lớn với pravastatin: cả triglycerides và HDL-Clà những yếu tố dự báo biến cố mạch vành khi LDL-C đãgiảm đến mức mục tiêu.Ví dụ: khi LDL < 3.23 mmol/LTG tăng 0.11 mmol/L → biến cố mạch vành trong 5 năm tăng2,5%.Trong khi mức nguy cơ chỉ tăng 0.5% ở bn có LDL-C ≥ 3.23mmol/L(Sacks, F.M., Tonkin, A.M., Craven, T., et al. (2002). Coronary heart disease in patients with low LDL-cholesterol: benefit of pravastatin in diabetics and enhanced role for HDL-cholesterol and triglycerides asrisk factors. Circulation 105: 1424-8).OR của NMCT ở nam giới: HDL < 1.15 mmol/L: tăng 2.6 lần so với HDL ≥ 1.15 mmol/L TG ≥ 1.71 mmol/L : tăng 1.4 lần so với TG < 1.71 mmol/L Với LDL-C < 2.58 mmol/L HDL-C < 1.15 mmol/L: OR tăng 3.4 TG ≥ 1.71 mmol/L : OR tăng 2.6 HDL-C < 1.15 mmol/L và TG ≥ 1.71 mmol/L: OR tăng 5 lần(Gerd Assmann, Paul Cullen and Helmut Schulte. Non-LDL-related dyslipidaemia and coronary risk: a case–control study.Diabetes & Vascular Disease Research 7(3) 204–212) Nguy cơ tim mạch 10 năm (Framingham equation) 8.3 5 % ở bn không có HCCH và TG/HDL < 3 14 8 % ở bn không có HCCH nhưng TG/HDL ≥ 3 (p < 0.001) Ferrara, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Xơ vữa động mạch Bệnh mạch vành Rối loạn lipid máu Vai trò của LDL-CTài liệu liên quan:
-
5 trang 172 0 0
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
177 trang 144 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0