Bài giảng Tạo động lực cho người lao động
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.39 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Động lực làm việc ảnh hưởng lớn tới công việc của người lao động theo các cách tích cực hoặc tiêu cực. Động lực làm việc có thể được coi như chất xúc tác mạnh đối với người lao động. Nội động lực: thiên về những cảm giác bên trong của người lao động về sự thỏa mãn, về thử thách hay về thành công có được khi họ thực hiện công việc đó chứ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tạo động lực cho người lao độngNỘI DUNG1. ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG3. CÁC HỌC THUYẾT VỀ NHU CẦU CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG4. PHƯƠNG HƯỚNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG1. ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG Khái niệm: Động lực làm việc là sự khao khát và tự nguyện của người lao động hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức. Động lực làm việc là kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong bản thân con người và trong môi trương sống và làm việc của họ.Động lực... Vai trò và ý nghĩa: Động lực làm việc ảnh hưởng lớn tới công việc của người lao động theo các cách tích cực hoặc tiêu cực. Động lực làm việc có thể được coi như chất xúc tác mạnh đối với người lao động. Phân loại:Nội động lực: thiên về những cảm giác bên trong của người lao động về sự thỏa mãn, về thử thách hay về thành công có được khi họ thực hiện công việc đó chứ.Ngoại động lực: thường là những yếu tố mang tính vật chất (tiền bạc, lợi ích kinh tế, danh vọng, địa vị, quyền lực v.v.Động lực... Tạo Động lực làm việc có thể được hiểu là quá trình truyền năng, khơi gợi và kích thích người lao động phát huy những nội lực và nỗ lực để dành lấy những mục tiêu đề ra theo một con đường nhất định.2. CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG2.1. Yếu tố bên ngoài người lao động- Các yếu tố bên ngoài tổ chức: - môi trường chính trị, - môi trường văn hóa xã hội, - môi trường kinh tế, môi trường kỹ thuật- Các yếu tố bên trong tổ chức: - văn hóa tổ chức - Phong cách lãnh đạo, quản lý - Cấu trúc tổ chức - Các chính sách nhân sự và sự thực hiệnCác yếu tố...2.2. Các yếu tố thuộc về người lao động:- Nhu cầu,- Mục đích, các quan niệm về giá trị- Nhận thức, trình độ- Tuổi tác- Thể lực- Giới- Hoàn cảnh xuất thân...3. CÁC HỌC THUYẾTTẠO ĐỘNG LỰC LÀM ViỆC1. Hệ thống nhu cầu Maslow2. Học thuyết Tăng cường tích cực3. Học thuyết Kỳ vọng4. Học thuyết Công bằng5. Học thuyết Hệ thống hai yếu tố6. Học thuyết Đặt mục tiêuMaslow... Sự thỏa mãn nhu cầu có tính thứ bậc Mỗi nhu cầu được thỏa mãn làm nhu cầu tiếp theo trở nên quan trọng Thỏa mãn nhu cầu là tạo động lực.Hệ thống nhu cầu của Maslow Nhu cầu tự hoàn Nhu cầu thiện được tôn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lýTăng cường tích cực (Skinner) Hành vi thúc đẩy của một người là một hành vi hiểu biết và chịu ảnh hưởng bởi phần thưởng hay hình phạt mà người đó nhận được trong một tình huống tương tự đã trải qua trước đây. Những hành vi được thưởng sẽ có xu hướng được lặp lại; những hành vi không được thưởng hoặc bị phạt sẽ có xu hướng không được lặp lại.Các hình thức tăng cường Ttăng cường dương tính (Tăng cường tích cực: Bằng sự khen thưởng một nhân viên , nhà quản trị khuyến khích người nhân viên đó lặp lại những gì anh ta đã làm trước đây. Phần thưởng có thể được dùng bằng tiền, quyết định đề bạt hay những lời khen ngợi. Tăng cường âm tính: Bằng hình phạt , nhà quản trị quở trách người nhân viên về lỗi lầm anh ta đã mắc phải. Người nhân viên sẽ biết những gì không được làm nhưng anh ta không thể biết đâu là công việc đúng để làm. Sự lựa chọn thứ ba mà nhà quản trị có thể thực hiện là làm lơ, coi như không biết việc làm sai của nhân viên. Sự lựa chọn này chỉ có thể thích hợp khi nhà quản trị nghĩ rằng hành vi sai lầm đó chỉ là tạm thời hay nó không nghiêm trọng đến mức phải áp dụng hình phạt.Tăng cường... Khoảng cách thời gian giữa thời điểm của hành vi với thời điểm thưởng/phạt càng ngắn thì càng có tác dụng thay đổi hành vi. Phạt đem lại ít hiệu quả hơn thưởng, vì tuy có thể loại trừ hành vi không mong muốn nhưng có thể gây ra ảnh hưởng tiêu cực => nên nhấn mạnh vào thưởng hơn là vào phạt.Học thuyết kỳ vọng (Vroom) Nhấn mạnh mối quan hệ nhận thức, con người mong đợi điều gì. Động lực là chức năng của sự kỳ vọng của cá nhân rằng một sự nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới một thành tích nhất định và thành tích đó có thể dẫn đến kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn. = > Phải làm cho người lao động thấy mối liên quan trực tiếp giữa nỗ lực với thách thức, thành tích với kết quả/phần thưởng.Thuyết Công bằng (Adam) Con người muốn được đối xử một cách công bằng. Mọi người thường có mong muốn nhận được những phần thưởng tương xứng với những đóng góp hay công sức mà họ đã bỏ ra. Người LĐ trong tổ chức có xu hướng so sánh chính mình với một đồng nghiệp. Nếu nghĩ đồng nghiệp nhận được nhiều tiền hơn trong khi cả hai người cùng có những nỗ lực tương đương nhau, người lao động có thể tự đặt ra yêu cầu tăng hay giảm nỗ lực của bản thân để duy trì sự cân bằng”.Công bằng... Người lao động sẽ cảm thấy được thúc đẩy nếu thấy mình được đối xử công bằng, tức là tỷ lệ quyền lợi/đóng góp của mình ngang bằng tỷ lệ đó ở những người khác. đối xử công bằng sẽ t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tạo động lực cho người lao độngNỘI DUNG1. ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG3. CÁC HỌC THUYẾT VỀ NHU CẦU CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG4. PHƯƠNG HƯỚNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG1. ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG Khái niệm: Động lực làm việc là sự khao khát và tự nguyện của người lao động hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức. Động lực làm việc là kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong bản thân con người và trong môi trương sống và làm việc của họ.Động lực... Vai trò và ý nghĩa: Động lực làm việc ảnh hưởng lớn tới công việc của người lao động theo các cách tích cực hoặc tiêu cực. Động lực làm việc có thể được coi như chất xúc tác mạnh đối với người lao động. Phân loại:Nội động lực: thiên về những cảm giác bên trong của người lao động về sự thỏa mãn, về thử thách hay về thành công có được khi họ thực hiện công việc đó chứ.Ngoại động lực: thường là những yếu tố mang tính vật chất (tiền bạc, lợi ích kinh tế, danh vọng, địa vị, quyền lực v.v.Động lực... Tạo Động lực làm việc có thể được hiểu là quá trình truyền năng, khơi gợi và kích thích người lao động phát huy những nội lực và nỗ lực để dành lấy những mục tiêu đề ra theo một con đường nhất định.2. CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG2.1. Yếu tố bên ngoài người lao động- Các yếu tố bên ngoài tổ chức: - môi trường chính trị, - môi trường văn hóa xã hội, - môi trường kinh tế, môi trường kỹ thuật- Các yếu tố bên trong tổ chức: - văn hóa tổ chức - Phong cách lãnh đạo, quản lý - Cấu trúc tổ chức - Các chính sách nhân sự và sự thực hiệnCác yếu tố...2.2. Các yếu tố thuộc về người lao động:- Nhu cầu,- Mục đích, các quan niệm về giá trị- Nhận thức, trình độ- Tuổi tác- Thể lực- Giới- Hoàn cảnh xuất thân...3. CÁC HỌC THUYẾTTẠO ĐỘNG LỰC LÀM ViỆC1. Hệ thống nhu cầu Maslow2. Học thuyết Tăng cường tích cực3. Học thuyết Kỳ vọng4. Học thuyết Công bằng5. Học thuyết Hệ thống hai yếu tố6. Học thuyết Đặt mục tiêuMaslow... Sự thỏa mãn nhu cầu có tính thứ bậc Mỗi nhu cầu được thỏa mãn làm nhu cầu tiếp theo trở nên quan trọng Thỏa mãn nhu cầu là tạo động lực.Hệ thống nhu cầu của Maslow Nhu cầu tự hoàn Nhu cầu thiện được tôn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lýTăng cường tích cực (Skinner) Hành vi thúc đẩy của một người là một hành vi hiểu biết và chịu ảnh hưởng bởi phần thưởng hay hình phạt mà người đó nhận được trong một tình huống tương tự đã trải qua trước đây. Những hành vi được thưởng sẽ có xu hướng được lặp lại; những hành vi không được thưởng hoặc bị phạt sẽ có xu hướng không được lặp lại.Các hình thức tăng cường Ttăng cường dương tính (Tăng cường tích cực: Bằng sự khen thưởng một nhân viên , nhà quản trị khuyến khích người nhân viên đó lặp lại những gì anh ta đã làm trước đây. Phần thưởng có thể được dùng bằng tiền, quyết định đề bạt hay những lời khen ngợi. Tăng cường âm tính: Bằng hình phạt , nhà quản trị quở trách người nhân viên về lỗi lầm anh ta đã mắc phải. Người nhân viên sẽ biết những gì không được làm nhưng anh ta không thể biết đâu là công việc đúng để làm. Sự lựa chọn thứ ba mà nhà quản trị có thể thực hiện là làm lơ, coi như không biết việc làm sai của nhân viên. Sự lựa chọn này chỉ có thể thích hợp khi nhà quản trị nghĩ rằng hành vi sai lầm đó chỉ là tạm thời hay nó không nghiêm trọng đến mức phải áp dụng hình phạt.Tăng cường... Khoảng cách thời gian giữa thời điểm của hành vi với thời điểm thưởng/phạt càng ngắn thì càng có tác dụng thay đổi hành vi. Phạt đem lại ít hiệu quả hơn thưởng, vì tuy có thể loại trừ hành vi không mong muốn nhưng có thể gây ra ảnh hưởng tiêu cực => nên nhấn mạnh vào thưởng hơn là vào phạt.Học thuyết kỳ vọng (Vroom) Nhấn mạnh mối quan hệ nhận thức, con người mong đợi điều gì. Động lực là chức năng của sự kỳ vọng của cá nhân rằng một sự nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới một thành tích nhất định và thành tích đó có thể dẫn đến kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn. = > Phải làm cho người lao động thấy mối liên quan trực tiếp giữa nỗ lực với thách thức, thành tích với kết quả/phần thưởng.Thuyết Công bằng (Adam) Con người muốn được đối xử một cách công bằng. Mọi người thường có mong muốn nhận được những phần thưởng tương xứng với những đóng góp hay công sức mà họ đã bỏ ra. Người LĐ trong tổ chức có xu hướng so sánh chính mình với một đồng nghiệp. Nếu nghĩ đồng nghiệp nhận được nhiều tiền hơn trong khi cả hai người cùng có những nỗ lực tương đương nhau, người lao động có thể tự đặt ra yêu cầu tăng hay giảm nỗ lực của bản thân để duy trì sự cân bằng”.Công bằng... Người lao động sẽ cảm thấy được thúc đẩy nếu thấy mình được đối xử công bằng, tức là tỷ lệ quyền lợi/đóng góp của mình ngang bằng tỷ lệ đó ở những người khác. đối xử công bằng sẽ t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị nhân sự Quản trị học Nhu cầu người lao động Động lực cho người lao động Bài giảng quản trị nhân lực Phát triển nguồn nhân lựcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản trị học: Phần 1 - PGS. TS. Trần Anh Tài
137 trang 816 12 0 -
45 trang 485 3 0
-
Mẫu Hợp đồng thuê khoán khảo sát
3 trang 375 0 0 -
22 trang 349 0 0
-
54 trang 296 0 0
-
7 trang 277 0 0
-
Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 2 Hoạch định nguồn nhân lực
29 trang 246 5 0 -
Tiểu luận: Công tác tổ chức của công ty Bibica
33 trang 244 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 229 0 0 -
Tài liệu học tập Quản trị học: Phần 1
86 trang 222 0 0