Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - ThS. Lê Trung Hiếu
Số trang: 58
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.22 MB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 Hàng hóa của thị trường chứng khoán, với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày về các loại tài sản được giao dịch trên thị trường tài chính cũng như đặc điểm, cách thức, định giá, giao dịch của từng loại công cụ tài chính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - ThS. Lê Trung Hiếu TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN ISO 9001:2008 CHƯƠNG 3 HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Ths Lê Trung Hiếu Mục tiêu – Yêu cầu Học xong chương này người học có thể trình bày về các loại tài sản được giao dịch trên thị trường tài chính cũng như đặc điểm, cách thức, định giá, giao dịch của từng loại công cụ tài chính. Nội dung chương 3 1. Tổng quan về công cụ tài chính 2. Các công cụ của thị trường vốn 3. Chứng khoán nợ 4. Chứng khoán vốn 5. Chứng chỉ quỹ 6. Chứng khoán phái sinh 1. Tổng quan về công cụ tài chính. Các công cụ trên thị trường tài chính thành 3 loại: (1) Các công cụ giao dịch trên thị trường vốn (Thị trường chứng khoán) (2) Các công cụ giao dịch trên thị trường tiền tệ (3) Các công cụ tài chính phái sinh 2. Các công cụ của thị trường vốn Các công cụ được giao dịch trên thị trường vốn được gọi là chứng khoán. Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. 2. Các công cụ của thị trường vốn Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây: - Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; - Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán; - Hợp đồng góp vốn đầu tư; 2. Các công cụ của thị trường vốn Phân loại chứng khoán Căn cứ vào nội dung: - Chứng khoán nợ (Debt Securities) - các trái phiếu, các giấy chứng nhận nợ có kỳ hạn do nhà nước hoặc các doanh nghiệp phát hành khi cần vốn. - Chứng khoán vốn (Equity Securities) - các cổ phiếu, các giấy nhận sự góp vốn kinh doanh vào công ty cổ phần. 2. Các công cụ của thị trường vốn Phân loại chứng khoán Căn cứ vào hình thức - Chứng khoán vô danh (Bearer Securities) - loại chứng khoán không ghi rõ họ tên người sở hữu. Việc chuyển nhượng các chứng khoán này rất dễ dàng không cần các thủ tục pháp lý. - Chứng khoán ký danh (Registered Securities) - loại chứng khoán ghi rõ họ tên người sở hữu. Việc chuyển nhượng các chứng khoán này cần các thủ tục pháp lý, cụ thể là thực hiện bằng thủ tục đăng ký tại cơ quan phát hành. 2. Các công cụ của thị trường vốn Phân loại chứng khoán Căn cứ vào lợi tức - Chứng khoán có lợi tức ổn định (Fixed Income Securities) – Loại chứng khoán có xác định tỷ lệ lãi cụ thể mà người sở hữu chứng khoán được hưởng khi đến hạn. - Chứng khoán có lợi tức không ổn định (Variable Income Securities) - Loại chứng khoán không xác định tỷ lệ lãi cụ thể mà người sở hữu chứng khoán được hưởng. 3. Chứng khoán nợ Khái niệm Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành 3. Chứng khoán nợ Đặc trưng của trái phiếu Mệnh giá (Par Value/ Face Value): là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in trên tờ trái phiếu, đại diện cho số vốn gốc hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn. Mệnh giá trái phiếu = Tổng số vốn vay qua phát hành trái phiếu/Số lượng trái phiếu phát hành 3. Chứng khoán nợ Đặc trưng của trái phiếu Lãi suất trái phiếu: là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu quy định mức lãi mà nhà đầu tư được hưởng hàng năm. Giá mua trái phiếu: là khoản tiền thực tế mà người mua bỏ ra để có được quyền sở hữu trái phiếu, giá mua có thể bằng, cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá. Thời hạn của trái phiếu: là số năm mà theo đó chủ thể phát hành cam kết hoàn trả vốn gốc cho trái chủ. 3. Chứng khoán nợ Phân loại - Trái phiếu công ty - Trái phiếu chính phủ 3. Chứng khoán nợ Trái phiếu công ty Trái phiếu công ty là một loại giấy chứng nhận nợ có kỳ hạn do các công ty phát hành và đến thời hạn công ty phát hành trái phiếu phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho người mua nó. 3. Chứng khoán nợ Trái phiếu công ty Trái phiếu công ty có những đặc điểm sau: - Trái phiếu có thời gian đáo hạn. - Trái phiếu có lợi tức cố định. - Chủ trái phiếu thường không có quyền đầu phiếu. - Trái phiếu được ưu tiên phân chia tài sản khi giải thể công ty. - Tự do chuyển nhượng trái phiếu cho người khác. 3. Chứng khoán nợ Trái phiếu công ty Các loại trái phiếu công ty: - Trái phiếu không đảm bảo (Unsecured Bonds) - Trái phiếu có đảm bảo (Secured Bonds) - Trái phiếu chuyển đổi (Convertible Bonds) - Trái phiếu thu nhập (Income Bonds) - Trái phiếu có thể thu hồi (Callable Bonds) 3. Chứng khoán nợ Trái phiếu chính phủ Trái phiếu chính phủ là một loại giấy chứng nhận nợ trung dài hạn do chính phủ phát hành và đến thời hạn chính phủ phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho người mua nó. 3. Chứng khoán nợ Trái phiếu chính phủ Các loại trái phiếu chính phủ - Trái phiếu dài hạn kho bạc ( Tresury Bonds) - Trái phiếu đô thị (Municipal Bonds) - Công trái nhà nước (State Bonds) 3. Chứng khoán nợ Sự khác nhau giữa trái phiếu và cổ phiếu Cổ phiếu Trái phiếu 1. Chứng khoán vốn. 1. Chứng khoán nợ 2. Không xác định thời hạn 2. Có thời hạn cụ thể 3. Người mua cổ phiếu là chủ sở hữu một phần 3. Người mua trái phiếu là chủ nợ nói chung công ty. 4. Có quyền đầu phiếu 4. Không có quyền đầu phiếu 5. Không được rút vốn 5. Được hoàn lại vốn khi đến hạn 6. Lợi tức không ổn định 6. Lợi tức cố định 7. Lợi tức không được tính trừ khi xác định kết 7. Lợi tức được tính trừ khi xác định kết quả kinh quả kinh doanh doanh 8. Khi công ty giải thể người mua cổ phiếu được 8. Khi công ty giải thể người mua trái phiếu được ưu chia tài sản còn lại sau người mua trái phiếu. tiên chia tài sản còn lại ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - ThS. Lê Trung Hiếu TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN ISO 9001:2008 CHƯƠNG 3 HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Ths Lê Trung Hiếu Mục tiêu – Yêu cầu Học xong chương này người học có thể trình bày về các loại tài sản được giao dịch trên thị trường tài chính cũng như đặc điểm, cách thức, định giá, giao dịch của từng loại công cụ tài chính. Nội dung chương 3 1. Tổng quan về công cụ tài chính 2. Các công cụ của thị trường vốn 3. Chứng khoán nợ 4. Chứng khoán vốn 5. Chứng chỉ quỹ 6. Chứng khoán phái sinh 1. Tổng quan về công cụ tài chính. Các công cụ trên thị trường tài chính thành 3 loại: (1) Các công cụ giao dịch trên thị trường vốn (Thị trường chứng khoán) (2) Các công cụ giao dịch trên thị trường tiền tệ (3) Các công cụ tài chính phái sinh 2. Các công cụ của thị trường vốn Các công cụ được giao dịch trên thị trường vốn được gọi là chứng khoán. Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. 2. Các công cụ của thị trường vốn Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây: - Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; - Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán; - Hợp đồng góp vốn đầu tư; 2. Các công cụ của thị trường vốn Phân loại chứng khoán Căn cứ vào nội dung: - Chứng khoán nợ (Debt Securities) - các trái phiếu, các giấy chứng nhận nợ có kỳ hạn do nhà nước hoặc các doanh nghiệp phát hành khi cần vốn. - Chứng khoán vốn (Equity Securities) - các cổ phiếu, các giấy nhận sự góp vốn kinh doanh vào công ty cổ phần. 2. Các công cụ của thị trường vốn Phân loại chứng khoán Căn cứ vào hình thức - Chứng khoán vô danh (Bearer Securities) - loại chứng khoán không ghi rõ họ tên người sở hữu. Việc chuyển nhượng các chứng khoán này rất dễ dàng không cần các thủ tục pháp lý. - Chứng khoán ký danh (Registered Securities) - loại chứng khoán ghi rõ họ tên người sở hữu. Việc chuyển nhượng các chứng khoán này cần các thủ tục pháp lý, cụ thể là thực hiện bằng thủ tục đăng ký tại cơ quan phát hành. 2. Các công cụ của thị trường vốn Phân loại chứng khoán Căn cứ vào lợi tức - Chứng khoán có lợi tức ổn định (Fixed Income Securities) – Loại chứng khoán có xác định tỷ lệ lãi cụ thể mà người sở hữu chứng khoán được hưởng khi đến hạn. - Chứng khoán có lợi tức không ổn định (Variable Income Securities) - Loại chứng khoán không xác định tỷ lệ lãi cụ thể mà người sở hữu chứng khoán được hưởng. 3. Chứng khoán nợ Khái niệm Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành 3. Chứng khoán nợ Đặc trưng của trái phiếu Mệnh giá (Par Value/ Face Value): là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in trên tờ trái phiếu, đại diện cho số vốn gốc hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn. Mệnh giá trái phiếu = Tổng số vốn vay qua phát hành trái phiếu/Số lượng trái phiếu phát hành 3. Chứng khoán nợ Đặc trưng của trái phiếu Lãi suất trái phiếu: là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu quy định mức lãi mà nhà đầu tư được hưởng hàng năm. Giá mua trái phiếu: là khoản tiền thực tế mà người mua bỏ ra để có được quyền sở hữu trái phiếu, giá mua có thể bằng, cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá. Thời hạn của trái phiếu: là số năm mà theo đó chủ thể phát hành cam kết hoàn trả vốn gốc cho trái chủ. 3. Chứng khoán nợ Phân loại - Trái phiếu công ty - Trái phiếu chính phủ 3. Chứng khoán nợ Trái phiếu công ty Trái phiếu công ty là một loại giấy chứng nhận nợ có kỳ hạn do các công ty phát hành và đến thời hạn công ty phát hành trái phiếu phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho người mua nó. 3. Chứng khoán nợ Trái phiếu công ty Trái phiếu công ty có những đặc điểm sau: - Trái phiếu có thời gian đáo hạn. - Trái phiếu có lợi tức cố định. - Chủ trái phiếu thường không có quyền đầu phiếu. - Trái phiếu được ưu tiên phân chia tài sản khi giải thể công ty. - Tự do chuyển nhượng trái phiếu cho người khác. 3. Chứng khoán nợ Trái phiếu công ty Các loại trái phiếu công ty: - Trái phiếu không đảm bảo (Unsecured Bonds) - Trái phiếu có đảm bảo (Secured Bonds) - Trái phiếu chuyển đổi (Convertible Bonds) - Trái phiếu thu nhập (Income Bonds) - Trái phiếu có thể thu hồi (Callable Bonds) 3. Chứng khoán nợ Trái phiếu chính phủ Trái phiếu chính phủ là một loại giấy chứng nhận nợ trung dài hạn do chính phủ phát hành và đến thời hạn chính phủ phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho người mua nó. 3. Chứng khoán nợ Trái phiếu chính phủ Các loại trái phiếu chính phủ - Trái phiếu dài hạn kho bạc ( Tresury Bonds) - Trái phiếu đô thị (Municipal Bonds) - Công trái nhà nước (State Bonds) 3. Chứng khoán nợ Sự khác nhau giữa trái phiếu và cổ phiếu Cổ phiếu Trái phiếu 1. Chứng khoán vốn. 1. Chứng khoán nợ 2. Không xác định thời hạn 2. Có thời hạn cụ thể 3. Người mua cổ phiếu là chủ sở hữu một phần 3. Người mua trái phiếu là chủ nợ nói chung công ty. 4. Có quyền đầu phiếu 4. Không có quyền đầu phiếu 5. Không được rút vốn 5. Được hoàn lại vốn khi đến hạn 6. Lợi tức không ổn định 6. Lợi tức cố định 7. Lợi tức không được tính trừ khi xác định kết 7. Lợi tức được tính trừ khi xác định kết quả kinh quả kinh doanh doanh 8. Khi công ty giải thể người mua cổ phiếu được 8. Khi công ty giải thể người mua trái phiếu được ưu chia tài sản còn lại sau người mua trái phiếu. tiên chia tài sản còn lại ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán Hàng hóa của thị trường chứng khoán Công cụ của thị trường vốn Công cụ tài chính Chứng khoán phái sinh Chứng khoán vốnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 973 34 0 -
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 571 12 0 -
2 trang 517 13 0
-
293 trang 302 0 0
-
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 301 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 297 0 0 -
Làm giá chứng khoán qua những con sóng nhân tạo
3 trang 287 0 0 -
Giáo trình Kinh tế năng lượng: Phần 2
85 trang 250 0 0 -
9 trang 240 0 0
-
Luật chứng khoán Nghị định số 114/2008/NĐ - CP
10 trang 227 0 0