Bài giảng Thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Chương 2
Số trang: 24
Loại file: ppt
Dung lượng: 653.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong Bài giảng Thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2 Giá thành doanh nghiệp nhằm trình bày về khái niệm, ý nghĩa của các loại chỉ tiêu giá thành và tác dụng của nó đối với công tác quản lý doanh nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Chương 2 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN Giá thành không hoàn chỉnh: Là giá thành của từng khâu hoặc một số khâu công việc sản xuất ra 1 đơn vị bán thành phẩm. Ví dụ, chi phí để kéo được 1 tấn sợi, bốc được 1 tấn đất đá trong khai thác quặng kim loại nào đó, chi phí để cày *Giá hoặc bừa 1 ha đất …… thàn Giá thành không hoàn chỉnh dùng để: + Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến giá h: thành hoàn chỉnh. + Nó là căn cứ để xây dựng định mức phấn đấu để giảm giá thành sản xuất ra 1 đơn vị thành phẩm cho chu kỳ sản xuất sau. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA CÁC LOẠI CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH VÀ TD CỦA NÓ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QLDN Giá thành tính theo hao phí lao động xã hội cần thiết Tất cả các yếu tố chi phí được tính theo đơn giá của nhu cầu xã hội. Ví như chi phí về tiền lương hạch toán theo mức xã hội cần thiết tức là theo thang bậc lương mà hiện đang áp dụng. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA CÁC LOẠI CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH VÀ TD CỦA NÓ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QLDN Giá thành tính theo hao phí lao động thực tế: Tất cả các yếu tố chi phí được tính theo mức chi phí thực tế. Đây mới là số thực mà đơn vị sản xuất kinh doanh đã bỏ ra. So sánh nó với giá bán thực tế người ta mới biết được mức lỗ, lãi của doanh nghiêp. Ví như chi phí về tiền lương, trong trường hợp này phải hạch theo số thực tế mà doanh nghiệp đã chi trả cho người lao động. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.2. NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH - Chi phí trực tiếp: + Chi phí tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất như tiền công, tiền lương + Bảo hiểm xã hội + Nguyên nhiên vật liệu chính + Nguyên nhiên vật liệu phụ + Trừ dần công cụ lao động nhỏ + Khấu hao tài sản cố định + Chi phí sữa chữa thường xuyên TSCĐ + Chi phí vật chất và dịch vụ trực tiếp khác TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.2. NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH Chi phí gián tiếp: + Chi phí sản xuất chung + Chi phí quản lý doanh nghiệp. Để đơn giản trong kế toán, ở nước ta hiện nay quy ước đưa chi phí gián tiếp vào lãi gộp. Làm như vậy thuận tiện trong theo dõi chi phí. Bởi vì, chi phí gián tiếp phải tiến hành phân bổ cho các loại sản phẩm có liên quan. Việc phân bổ này rất phức tạp, khó đảm bảo chính xác. Song phần chi phí chưa phản ánh đúng nội dung giá thành sản xuất của doanh nghiệp. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.2. NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH Chi phí bất biến là những khoản chi phí không phụ thuôc vào quy mô sản xuất của kỳ tính toán như chi phí khấu hao TSCĐ (nếu khấu hao TSCĐ tính theo thời gian), tiền lương trả cho người lao động (nếu lương theo thời gian), tiền thuê quầy hàng, cửa hàng … TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.2. NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH Chi phí khả biến là những khoản chi phí phụ thuộc vào quy mô sản xuất của kỳ tính toán như chi phí khấu hao TSCĐ (nếu khấu hao TSCĐ tính theo sản phẩm), tiền lương trả cho người lao động (nếu lương theo sản phẩm), hao phí nguyên nhiên vật liệu cho quá trình sản xuất. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ GIÁ THÀNH 2.3.1. Phân tích cấu thành của chỉ tiêu giá thành - Tính hợp lý hay không hợp lý của cơ cấu chi phí thực tế, từ đó kiến nghị giải pháp. - Cơ cấu chi phí nên thay đổi như thế nào thì tốt hơn với điều kiện tổng chi phí không đổi. - Nên giảm bớt tỷ trọng chi phí cho các *Giá khoản mục nào mà vẫn đảm bảo kết quả sản thàn xuất cho tương lai ngắn hạn và dài hạn. h: 3 TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ GIÁ THÀNH Ví dụ: Việc sử dụng tin học, hệ thống điện thoại … vào quản lý sẽ giảm số người lao động gián tiếp nhưng sẽ làm tăng chi phí gián tiếp. Bởi vì, lao động tạp vụ, lao động trong các phòng ban của doanh nghiệp ít đi nhưng chi phí cho dịch vụ bưu chính, chi phí khấu hao máy tính sẽ tăng lên. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN * Về phương pháp: Sử dụng hệ thống chỉ số để phân tích ảnh hưởng biến động của giá thành bình quân. 131,66% = 124,3% ×105,92% - Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: 4,304 (nghìn ñoàg) = 3,5 (nghìn ñoàg) n n + 0,804 (nghìn ñoàg) n - Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: 31,71% = 25,79% + 5,92% TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN *Gi q . á qh t TC = � = z . � = � . d zq q z � à nh: I zq = I z . Iq (1) Nhiều ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Chương 2 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN Giá thành không hoàn chỉnh: Là giá thành của từng khâu hoặc một số khâu công việc sản xuất ra 1 đơn vị bán thành phẩm. Ví dụ, chi phí để kéo được 1 tấn sợi, bốc được 1 tấn đất đá trong khai thác quặng kim loại nào đó, chi phí để cày *Giá hoặc bừa 1 ha đất …… thàn Giá thành không hoàn chỉnh dùng để: + Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến giá h: thành hoàn chỉnh. + Nó là căn cứ để xây dựng định mức phấn đấu để giảm giá thành sản xuất ra 1 đơn vị thành phẩm cho chu kỳ sản xuất sau. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA CÁC LOẠI CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH VÀ TD CỦA NÓ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QLDN Giá thành tính theo hao phí lao động xã hội cần thiết Tất cả các yếu tố chi phí được tính theo đơn giá của nhu cầu xã hội. Ví như chi phí về tiền lương hạch toán theo mức xã hội cần thiết tức là theo thang bậc lương mà hiện đang áp dụng. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA CÁC LOẠI CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH VÀ TD CỦA NÓ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QLDN Giá thành tính theo hao phí lao động thực tế: Tất cả các yếu tố chi phí được tính theo mức chi phí thực tế. Đây mới là số thực mà đơn vị sản xuất kinh doanh đã bỏ ra. So sánh nó với giá bán thực tế người ta mới biết được mức lỗ, lãi của doanh nghiêp. Ví như chi phí về tiền lương, trong trường hợp này phải hạch theo số thực tế mà doanh nghiệp đã chi trả cho người lao động. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.2. NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH - Chi phí trực tiếp: + Chi phí tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất như tiền công, tiền lương + Bảo hiểm xã hội + Nguyên nhiên vật liệu chính + Nguyên nhiên vật liệu phụ + Trừ dần công cụ lao động nhỏ + Khấu hao tài sản cố định + Chi phí sữa chữa thường xuyên TSCĐ + Chi phí vật chất và dịch vụ trực tiếp khác TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.2. NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH Chi phí gián tiếp: + Chi phí sản xuất chung + Chi phí quản lý doanh nghiệp. Để đơn giản trong kế toán, ở nước ta hiện nay quy ước đưa chi phí gián tiếp vào lãi gộp. Làm như vậy thuận tiện trong theo dõi chi phí. Bởi vì, chi phí gián tiếp phải tiến hành phân bổ cho các loại sản phẩm có liên quan. Việc phân bổ này rất phức tạp, khó đảm bảo chính xác. Song phần chi phí chưa phản ánh đúng nội dung giá thành sản xuất của doanh nghiệp. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.2. NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH Chi phí bất biến là những khoản chi phí không phụ thuôc vào quy mô sản xuất của kỳ tính toán như chi phí khấu hao TSCĐ (nếu khấu hao TSCĐ tính theo thời gian), tiền lương trả cho người lao động (nếu lương theo thời gian), tiền thuê quầy hàng, cửa hàng … TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.2. NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH Chi phí khả biến là những khoản chi phí phụ thuộc vào quy mô sản xuất của kỳ tính toán như chi phí khấu hao TSCĐ (nếu khấu hao TSCĐ tính theo sản phẩm), tiền lương trả cho người lao động (nếu lương theo sản phẩm), hao phí nguyên nhiên vật liệu cho quá trình sản xuất. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ GIÁ THÀNH 2.3.1. Phân tích cấu thành của chỉ tiêu giá thành - Tính hợp lý hay không hợp lý của cơ cấu chi phí thực tế, từ đó kiến nghị giải pháp. - Cơ cấu chi phí nên thay đổi như thế nào thì tốt hơn với điều kiện tổng chi phí không đổi. - Nên giảm bớt tỷ trọng chi phí cho các *Giá khoản mục nào mà vẫn đảm bảo kết quả sản thàn xuất cho tương lai ngắn hạn và dài hạn. h: 3 TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN 2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỐNG KÊ GIÁ THÀNH Ví dụ: Việc sử dụng tin học, hệ thống điện thoại … vào quản lý sẽ giảm số người lao động gián tiếp nhưng sẽ làm tăng chi phí gián tiếp. Bởi vì, lao động tạp vụ, lao động trong các phòng ban của doanh nghiệp ít đi nhưng chi phí cho dịch vụ bưu chính, chi phí khấu hao máy tính sẽ tăng lên. TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN * Về phương pháp: Sử dụng hệ thống chỉ số để phân tích ảnh hưởng biến động của giá thành bình quân. 131,66% = 124,3% ×105,92% - Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: 4,304 (nghìn ñoàg) = 3,5 (nghìn ñoàg) n n + 0,804 (nghìn ñoàg) n - Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: 31,71% = 25,79% + 5,92% TKDN & ĐHTNCompany 2 THỐNG KÊ GIÁ THÀNH S X VÀ HQS X KD CỦA DN *Gi q . á qh t TC = � = z . � = � . d zq q z � à nh: I zq = I z . Iq (1) Nhiều ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thống kê giá thành Hiệu quả sản xuất kinh doanh Thống kê kết quả hoạt động sản xuất Thống kê doanh nghiệp Bài giảng thống kê doanh nghiệp Tài liệu thống kê doanh nghiệp Thống kê vốn kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Việt Bằng
104 trang 199 0 0 -
93 trang 95 1 0
-
51 trang 68 0 0
-
91 trang 65 0 0
-
104 trang 48 1 0
-
117 trang 43 1 0
-
Đề cương học phần Thống kê doanh nghiệp
27 trang 39 0 0 -
66 trang 36 0 0
-
Giáo trình Thống kê doanh nghiệp (Tái bản lần thứ nhất): Phần 1
250 trang 36 0 0 -
117 trang 33 1 0
-
79 trang 33 0 0
-
42 trang 32 0 0
-
Giáo án lý thuyết Thống kê doanh nghiệp - Trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xô
62 trang 32 0 0 -
Tập bài giảng Thống kê doanh nghiệp
162 trang 28 0 0 -
Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - Chương 4
36 trang 27 0 0 -
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ANTĐ
3 trang 26 0 0 -
Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - ĐH Lâm Nghiệp
121 trang 26 0 0 -
Bài giảng chương 3: Suy diễn thống kê
25 trang 26 0 0 -
59 trang 26 1 0
-
50 trang 25 0 0