Danh mục

Bài giảng Thông tin di động: Phần 2 – ThS. Hà Duy Hưng

Số trang: 74      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.15 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (74 trang) 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Thông tin di động: Phần 2" trình bày các nội dung: Kỹ thuật phân tập và kết hợp, hệ thống GSM, hệ thống GPRS. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên ngành Công nghệ viễn thông và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thông tin di động: Phần 2 – ThS. Hà Duy Hưng 4. Kỹ thuật phân tập và Kết hợp  •  Phân tập:  Kết hợp: ­  Phân tập không gian  ­   Selective combining ­  Phân tập tần số ­   Switched combining ­  Phân tập phân cực,  ­   Maximal ratio  gốc combining ­  Phân tập thời gian ­   Equal gain combining ­  Phân tập đa đường ­   Base band combining 1 •  Phân tập không gian (dùng 2 anten thu đặt cách xa nhau) Khoảng cách để tương quan biên độ giảm ½ là: 9λ ∆d c 0.18λ Δd ≥ 0.5 16π Với hệ thống di động thì thường đánh giá độ tương quan thông  qua hệ số antenna height h η= = antenna separation d Để độ tương quan nhỏ hơn 0.7 thì η = 11 2 •   Selective combining •   Switched combining Rx Rx Measure Compare SNR Receiver Threshold Measure Receiver Level 3 •   Maximal Ratio combining •   Equal Gain Combining Rx Rx Rx Rx Φ Detect Φ Detect Phase Phase Measure  Measure  r/N r/N Receiver Receiver 4 5.  Hệ thống GSM  •  Một số kỹ thuật sử dụng trong hệ thống di động số: ­  Kỹ thuật mã hoá tiếng (speech coding – mã hoá nguồn) +    Tối ưu mã (it bit ma lượng tin vẫn đảm bảo) ­  Mã hoá kênh – mã sửa sai (error correction, channel coding) ­  Kỹ thuật ghép xen (interleaving)  sữa lỗi cụm ­  Kỹ thuật điều chế số (digital modulation) (SV tu đọc về  PSK, GMSK) +   Phổ hẹp +   Có tỷ lệ bit lỗi (BER – Bit Error Rate) nhỏ +   Sự thay đổi biên độ tín hiệu bé 5 •   Năm 1982 CEPT (Conference of Europe Posts and Telegraphs) hình  thành nhóm nhiên cứu GSM (Group Spécial Mobile) để phát triển  mạng di động tế bào mặt đất và đạt được các tiểu chuẩn: ­   Hiệu quả sử dụng phổ cao ­   Chất lượng mã hoá tiếng cao ­   Đầu cuối và giá dịch vụ giảm ­   Đầu cuối đa dạng ­   Hổ trợ roaming quốc tế ­   Hổ trợ nhiều dịch vụ mới ­   Tương thích với ISDN và các hệ thống khác Hệ thống GSM – Global System for Mobile communication 6 •   Cấu trúc của hệ thống GSM AuC Authentication Center VLR Visitor Location Register HLR Home Location Register EIR Equipment  Identity  Register MSC Mobile services Switching  Center   GMSC Gateway MSC BTS Base Transceiver Station BSC Base Station Controller MS Mobile Station OMC Operation and  •  SS ­ Switching Subsystem Maintenance Center    NMC Network  Management  •  BSS ­ Base Station Subsystem Center •  OSS ­ Operation and Support Subsystem 7 •   BSS ­ Hệ thống con trạm gốc: tạo vùng phủ sóng phục vụ cho  thuê bao di động và truyền dẫn tín hiệu ­ MS (Mobile Station) + ME (Mobile Equipment) IMEI + SIM (Subscriber Identity Module) #  IMSI (International Mobile Subscriber Identity) #  TMSI (Temporary Mobile Subscriber Identity) #   LAI  (Location Area Identity) #   Khoá Ki   ­  BTS (Base Transceiver Station) tạo vùng phủ sóng – cell ­  BSC ( Base Station Controller) điều khiển nhi 8 ều BTS (tài  9 •   SS ­ Hệ thống con chuyển mạch: xử lý cuộc gọi và quản lý  thuê bao di động  ­   MSC  là trung tâm chuyển mạch và tham gia quản lý cước ­   GMSC là gateway giao tiếp với mạng bên ngoài ­   HLR  là nơi lưu trữ data của thuê bao (IMSI, Ki, VLR hiện  tại, các dịch vụ, MSRN – Mobile Subscriber Roaming Number ) ­   VLR  là nơi lưu trữ data của thuê bao (trạng thái thuê bao,  số LAI hiện tại, TMSI – Temporary Mobile Subscriber Identity,  MSRN ­ ,..thông tin nhận thực) ­   EIR  là nơi lưu trữ data nhận dạng thiết bị MS ­   AuC  kết hợp với HLR cung cấp thông tin cho VLR biết  thuê bao có được quyền truy cập hay không,… 10 •   OSS ­ điều hành, bảo dưỡng mạng di động và quản lý ­  OMC điều hành và bảo dưỡng +  Quản lý cấu hình mạng +  Quản lý quá trình làm việc của mạng +  Quản lý bảo mật ­   NMC  quản lý và giám sát các OMC +   Giám sát các sự cố, cảnh báo +   Xử lý một số sự cố 11 •   GSM dưới cấu trúc lớp và các giao thức CM MM RR ...

Tài liệu được xem nhiều: