Bài giảng Thúc đẩy bình đẳng giới bảo đảm quyền trẻ em - Vai trò và kỹ năng của đại biểu dân cử - Nguyễn Văn Mễ
Số trang: 41
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.40 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo bài giảng Thúc đẩy bình đẳng giới bảo đảm quyền trẻ em - Vai trò và kỹ năng của đại biểu dân cử của Nguyễn Văn Mễ sau đây để nắm bắt những nội dung về vai trò của đại biểu; kỹ năng thực hiện vai trò (kỹ năng nhận biết vấn đề giới và QTE (quyền trẻ em); phân tích, đánh giá thông tin giới trong bảo vệ QTE; phân tích chính sách giới trong bảo vệ QTE; giới và QTE trong chu trình ngân sách).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thúc đẩy bình đẳng giới bảo đảm quyền trẻ em - Vai trò và kỹ năng của đại biểu dân cử - Nguyễn Văn Mễ Thúc đẩy bình đẳng giới bảo đảm quyền trẻ em Vai trò và kỹ năng của đại biểu dân cử. Người trình bày: Ông Nguyễn Văn Mễ Nguyên Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND, Trưởng đoàn ĐBQH khoá 11 KHỞI ĐỘNG: Xem đoạn băng video về cảnh phụ huynh chen nhau nộp hồ sơ đăng ký học mẫu giáo. Đại biểu hãy nêu bình luận ngắn liên quan đến QTE từ góc độ giới NỘI DUNG: Vai trò của Đại biểu Kỹ năng thực hiện vai trò. Kỹ năng nhận biết vấn đề giới và QTE. Phân tích, đánh giá thông tin giới trong bảo vệ QTE. (Cộng cụ: tham vấn về giới liên quan QTE) Phân tích CS giới trong bảo vệ QTE. (Công cụ: RIA – Đánh giá tác động về giới trong bảo vệ QTE) Giới và QTE trong chu trình ngân sách. KL: Sử dụng mọi kỹ năng trong hoạt động. I Vai trò của đại biểu dân cử trong thúc đẩ y bình đẳng giới bảo đảm quyền trẻ em: 1 Vai trò cá nhân ĐBDC: Tham gia lập pháp, lập qui, giám sát: + Thẩm tra vấn đề giới bảo đảm QTE. + Phân tích tác động CS về giới đảm bảo QTE. Tham gia QĐ về KTXH, NSNN để thúc đẩy BĐG đảm bảo QTE. + Lồng ghép giới + QTE trong chu trình NS. + Chính sách KTXH hướng tới BĐG bảo đảm QTE 2 Cách thể hiện vai trò: + Chọn vấn đề trọng tâm về BĐG+QTE để đi sâu n/c + Thu thập và y/c cung cấp TT, thực tiễn cuộc sống, XD luận cứ thảo luận, tranh luận; biểu quyết. BÀI TẬP I: Kết quả điều tra Gia đình Việt nam 2006 do Bộ VH,TT&DL; Tổng cục TK; Viện GĐ& giới; UNICEF cho thấy: Đối với trẻ1 Xác định VĐ giới trong đảm bảo QTE Đó là những VĐ vừa có yếu tố giới , vừa tác động QTE ( Vd: việc đảm bảo quyền TG hoạt động XH bình thường của bà mẹ có conLàm gì để phát hiện vấn đề giới trong thực hiện quyền trẻ em? Đi từ góc độ giới để xem xét các tác động có thể có của VĐ đối với QTE hoặc đi từ những khó khăn cụ thể của việc thực hiện QTE để phát hiện VĐ giới. Phân biệt bản chất và hiện tượng ( Vd: TE gái bỏ học có thể do KT khó khăn; tảo hôn; thiếu trường..). Chú ý: + Ẩn sau con số, sự việc có thể có vấn đề khác về bản chất ( Vd: Nữ LĐ nghề cá phải CSTE 100%, lại TN ) + Đặc thù của ĐT ảnh hưởng thực thi CS ( Vd: Tập tục của một vài DTIN); lợi ích riêng liên quan CS ( Béo phì TE ). Phân tích biến động của v/đ theo TG; địa bàn. Y/c thông tin bổ sung; lựa chọn chứng cứ. Câu hỏi thảo luận thêm từ BT I: Từ thông tin đã nêu trong BTI; Đại biểu hãy cho biết từ góc độ Giới và QTE: Thông tin trên cho thấy điều gì? Cần bổ sung thêm thông tin nào? Có thể tìm nguồn thông tin từ đâu? Nên sử dụng quyền nào của ĐBDC? 2 Phân tích thông tin về giới bảo đảm QTE Phân tích giới bảo đảm QTE là quá trình thu thập, sử lý TT, dữ liệu về các hoạt động và tương quan giữa nam và nữ trong các ngành, lĩnh vực có tác động đến QTE. Phân tích giới để thúc đẩy QTE cần đi sâu vào các mặt: + Phân công lao động ( Vd: CS định canh định cư ) + Việc tiếp cận, kiểm soát nguồn lực của TE trai/ gái ( Vd: Trong CT xây dựng NTM). + CT, KH có đảm bảo quyền QĐ của TE trai/ gái ? ( Vd: TPHCM với CT chăm sóc thiếu nhi ) + TE trai/ gái có nhu cầu thực tế, chiến lược gì về giới? Trọng tâm PT giới phụ thuộc CT,DA; vào số liệu TK giới và TE; vào cấp độ và lĩnh vực; vào ĐT thực thi và liên quan. 2 Phân tích thông tin về giới bảo đảm QTE ( tt ): Khi phân tích TT về giới bảo đảm QTE cần chú ý: Phải trả lời câu hỏi:a Có sự khác biệt nào về giới tác động đến QTE, dẫn chứng? b Nguyên nhân? c Đánh giá nguy cơ đối QTE? d Hướng khắc phục ( ngắn, trung và dài hạn )? e Tính khả thi về ĐK và nguồn lực? Cần sàng lọc TT trên cơ sở: a Xem xét nguồn và y/c kiểm chứng. b Tính khách quan, trung thực, tính toàn diện của TT. c Tính cập nhật.d Mức độ liên quan vấn đề giới và QTE? 2 Phân tích thông tin về giới bảo đảm QTE ( tt ): Cần đánh giá TT căn cứ vào: a Thái độ tiếp cận( KQ hay chỉ chú ý mặt tích cực, tiêu cực). b Biểu hiện MT giữa các nhóm lợi ích. Vd: Sự công bằng trong tiếp cận DV của những ĐT đóng góp khác nhau. c PP thu thập TT.( Tổng hợp từ TXCT hay ĐTXHH ). d Hướng vận động, biến đổi, tác động cùng hay ngược chiều của v/đ giới bảo đảm QTE. BÀI TẬP THẢO LUẬN Trong BC” Tác động của khủng hoảng TCKT đối với CN nữ nhập cư…” của Actionaid 2009 về một số t/h của LĐ nữ nhập cư vào các KCN ở TPHCM,HN.ĐN như sau:74% CN nữ nhập cư chưa kết hôn; 26% đã kết hôn, TĐ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thúc đẩy bình đẳng giới bảo đảm quyền trẻ em - Vai trò và kỹ năng của đại biểu dân cử - Nguyễn Văn Mễ Thúc đẩy bình đẳng giới bảo đảm quyền trẻ em Vai trò và kỹ năng của đại biểu dân cử. Người trình bày: Ông Nguyễn Văn Mễ Nguyên Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND, Trưởng đoàn ĐBQH khoá 11 KHỞI ĐỘNG: Xem đoạn băng video về cảnh phụ huynh chen nhau nộp hồ sơ đăng ký học mẫu giáo. Đại biểu hãy nêu bình luận ngắn liên quan đến QTE từ góc độ giới NỘI DUNG: Vai trò của Đại biểu Kỹ năng thực hiện vai trò. Kỹ năng nhận biết vấn đề giới và QTE. Phân tích, đánh giá thông tin giới trong bảo vệ QTE. (Cộng cụ: tham vấn về giới liên quan QTE) Phân tích CS giới trong bảo vệ QTE. (Công cụ: RIA – Đánh giá tác động về giới trong bảo vệ QTE) Giới và QTE trong chu trình ngân sách. KL: Sử dụng mọi kỹ năng trong hoạt động. I Vai trò của đại biểu dân cử trong thúc đẩ y bình đẳng giới bảo đảm quyền trẻ em: 1 Vai trò cá nhân ĐBDC: Tham gia lập pháp, lập qui, giám sát: + Thẩm tra vấn đề giới bảo đảm QTE. + Phân tích tác động CS về giới đảm bảo QTE. Tham gia QĐ về KTXH, NSNN để thúc đẩy BĐG đảm bảo QTE. + Lồng ghép giới + QTE trong chu trình NS. + Chính sách KTXH hướng tới BĐG bảo đảm QTE 2 Cách thể hiện vai trò: + Chọn vấn đề trọng tâm về BĐG+QTE để đi sâu n/c + Thu thập và y/c cung cấp TT, thực tiễn cuộc sống, XD luận cứ thảo luận, tranh luận; biểu quyết. BÀI TẬP I: Kết quả điều tra Gia đình Việt nam 2006 do Bộ VH,TT&DL; Tổng cục TK; Viện GĐ& giới; UNICEF cho thấy: Đối với trẻ1 Xác định VĐ giới trong đảm bảo QTE Đó là những VĐ vừa có yếu tố giới , vừa tác động QTE ( Vd: việc đảm bảo quyền TG hoạt động XH bình thường của bà mẹ có conLàm gì để phát hiện vấn đề giới trong thực hiện quyền trẻ em? Đi từ góc độ giới để xem xét các tác động có thể có của VĐ đối với QTE hoặc đi từ những khó khăn cụ thể của việc thực hiện QTE để phát hiện VĐ giới. Phân biệt bản chất và hiện tượng ( Vd: TE gái bỏ học có thể do KT khó khăn; tảo hôn; thiếu trường..). Chú ý: + Ẩn sau con số, sự việc có thể có vấn đề khác về bản chất ( Vd: Nữ LĐ nghề cá phải CSTE 100%, lại TN ) + Đặc thù của ĐT ảnh hưởng thực thi CS ( Vd: Tập tục của một vài DTIN); lợi ích riêng liên quan CS ( Béo phì TE ). Phân tích biến động của v/đ theo TG; địa bàn. Y/c thông tin bổ sung; lựa chọn chứng cứ. Câu hỏi thảo luận thêm từ BT I: Từ thông tin đã nêu trong BTI; Đại biểu hãy cho biết từ góc độ Giới và QTE: Thông tin trên cho thấy điều gì? Cần bổ sung thêm thông tin nào? Có thể tìm nguồn thông tin từ đâu? Nên sử dụng quyền nào của ĐBDC? 2 Phân tích thông tin về giới bảo đảm QTE Phân tích giới bảo đảm QTE là quá trình thu thập, sử lý TT, dữ liệu về các hoạt động và tương quan giữa nam và nữ trong các ngành, lĩnh vực có tác động đến QTE. Phân tích giới để thúc đẩy QTE cần đi sâu vào các mặt: + Phân công lao động ( Vd: CS định canh định cư ) + Việc tiếp cận, kiểm soát nguồn lực của TE trai/ gái ( Vd: Trong CT xây dựng NTM). + CT, KH có đảm bảo quyền QĐ của TE trai/ gái ? ( Vd: TPHCM với CT chăm sóc thiếu nhi ) + TE trai/ gái có nhu cầu thực tế, chiến lược gì về giới? Trọng tâm PT giới phụ thuộc CT,DA; vào số liệu TK giới và TE; vào cấp độ và lĩnh vực; vào ĐT thực thi và liên quan. 2 Phân tích thông tin về giới bảo đảm QTE ( tt ): Khi phân tích TT về giới bảo đảm QTE cần chú ý: Phải trả lời câu hỏi:a Có sự khác biệt nào về giới tác động đến QTE, dẫn chứng? b Nguyên nhân? c Đánh giá nguy cơ đối QTE? d Hướng khắc phục ( ngắn, trung và dài hạn )? e Tính khả thi về ĐK và nguồn lực? Cần sàng lọc TT trên cơ sở: a Xem xét nguồn và y/c kiểm chứng. b Tính khách quan, trung thực, tính toàn diện của TT. c Tính cập nhật.d Mức độ liên quan vấn đề giới và QTE? 2 Phân tích thông tin về giới bảo đảm QTE ( tt ): Cần đánh giá TT căn cứ vào: a Thái độ tiếp cận( KQ hay chỉ chú ý mặt tích cực, tiêu cực). b Biểu hiện MT giữa các nhóm lợi ích. Vd: Sự công bằng trong tiếp cận DV của những ĐT đóng góp khác nhau. c PP thu thập TT.( Tổng hợp từ TXCT hay ĐTXHH ). d Hướng vận động, biến đổi, tác động cùng hay ngược chiều của v/đ giới bảo đảm QTE. BÀI TẬP THẢO LUẬN Trong BC” Tác động của khủng hoảng TCKT đối với CN nữ nhập cư…” của Actionaid 2009 về một số t/h của LĐ nữ nhập cư vào các KCN ở TPHCM,HN.ĐN như sau:74% CN nữ nhập cư chưa kết hôn; 26% đã kết hôn, TĐ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bình đẳng giới Bài giảng Thúc đẩy bình đẳng giới Quyền trẻ em Phân tích chính sách giới Thông tin giới Vấn đề giớiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài tiểu luận Thực trạng bất bình đẳng giới ở Việt Nam
24 trang 548 0 0 -
19 trang 123 0 0
-
Giáo án Đạo đức lớp 4 - Bài 11: Quyền trẻ em (Sách Chân trời sáng tạo)
9 trang 109 0 0 -
Bình đẳng giới trong truyền thống dân tộc qua ca dao, tục ngữ của người Việt
4 trang 87 0 0 -
7 trang 74 0 0
-
10 trang 57 0 0
-
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bảng kiểm về giới trong công tác cán bộ
35 trang 56 0 0 -
Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Diễn ngôn về giới trên truyền thông sau đổi mới
234 trang 53 1 0 -
Quyết định số 1037/QĐ-UBND 2013
29 trang 48 0 0 -
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên Module GVMN30: Vấn đề lồng ghép giới trong giáo dục mầm non
4 trang 41 0 0