Thông tin tài liệu:
Nối tiếp phần 1, phần 2 của tập bài giảng Thực hành Dược khoa 2 (Phần 1: Dược điển) tiếp tục cung cấp cho sinh viên kiến thức về tên hóa học, công thức tổng quát và khối lượng phân tử, phân loại theo chức năng, mô tả của một số dược phẩm bao gồm lactose, magnesi carbonat, methyl paraben, natri bicarbonat, natri carboxy methyl cellulose, poly ethylenglycol, povidon, crospovidon, propylen glycol, sáp ong trắng, tinh bột tiền gel hóa,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thực hành Dược khoa 2 (Phần 1: Dược điển): Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản Lactose1. Tê theo một số dược điển nBP: Lactose monohydrate.JP: Lactose.PhEur: Lactosum.USP: Lactose monohydrate.JP và USP cũng có chuyên luận cho lactose khan.2. Tê khá n cFast-Flo; 4-(β-galactosido)-D-glucose; Lactochem; Microtose; đường của sữa;Pharmatose; saccharum lactis; Tablettose; Zeparox.3. Tê hó học n aO-β-D-galactopyranosyl-(14)-α-D-glucopyranose khan.O-β-D-galactopyranosyl-(14)-α-D-glucopyranose monohydrat.4. Cô thức tổng quá vàkhối lượng phâ tử ng t nC12H22O11 = 342,30 (khan).C12H22O11.H2O = 360-31 (monohydrat).5. Phâ loại theo chức năng nTá dược độn cho thuốc viên.6. MôtảLactose làbột hay tiểu phâ tinh thể trắng hay gần như trắng, khô mù vị hơi ngọt. n ng i,α-lactose ngọt bằng khoảng 15% đường kí Dạng β ngọt hơn dạng α. Trên thị trường nh.cósẵn nhiều loại lactose: α khan hay ngậm nước, β khan (70% dạng β và 30% dạng α).Dạng α cũng lẫn một í dạng β. t7. Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm vàthực phẩmLactose được dù rộng rãi làm tá dược độn (hò loã trong thuốc viên và được phá ng a ng) ttriển thê ra cá chế phẩm đông khô và thực phẩm cho trẻ em. m cTrê thị trường cónhiều loại lactose, khá nhau về tí chất vật lý như kích thước tiểu n c nhphân và độ trơn chảy. Điều nà cho phé chọn lựa nguyê liệu thí hợp nhất cho mỗi y p n chứng dụng như cỡ tiểu phân thường tù thuộc loại máy đóng nang, loại mịn được dù y ngtrong tạo hạt ướt cho viê né loại mịn cho phé trộn tốt hơn với cá thà phần khá n n, p c nh cvà dùng tá dược dí hiệu quả hơn. nh 55Những á dụng khá của lactose gồm cólà chất dẫn hay độn cho chế phẩm khí p c m dungvàchế phẩm đông khô. Lactose được thê và dung dịch đông lạnh để tăng thể tí m o chvàgiú tạo bánh đông khô. Lactose được dùng cùng đường kí (khoảng 1/3) để pha p nhdung dịch bao viên.Phương pháp tách lactose từ sữa được đăng ký từ 1937 còn phương pháp phun sấy đểlàm tá dược dập viê trực tiếp được đăng ký năm 1958. Từ đó, lactose được coi là nchuẩn để so sánh các tá dược dập thẳng hiện đại. Đây có lẽ là tá dược được nghiê cứu nnhiều nhất. Nó chung, loại lactose được chọn theo dạng bà chế dự kiến. Loại để dập i otrực tiếp (thường làloại phun sấy, thà phần chính là α-lactose monohydrat tinh chế nhvàmột ít lactose vô định hì dễ trơn chảy vàdễ nén hơn loại tinh thể hay bột. Loại nh)này cũng có thể phối hợp thê với cellulose hay tinh bột vàcóthể cả magnesi stearat m0,5% w/w. Nồng độ sử dụng lactose trong cá cô thức nà là65-85%, có ưu thế là c ng ylàm tăng lực chịu bẻ của viê Khi thê tinh bột tiền gel hó thì giảm lượng lactose n. m a sẽphun sấy xuống.8. Độ ổn định và điều kiện bảo quảnKhi RH 80%, nấm mốc cóthể phá triển. Trong bảo quản, lactose cóthể bị nâu đi, nhất tlàkhi nhiệt độ cao. Tùy theo độ tinh khiết, độ ổn định về mà có khá nhau vàviệc u cđánh giá màu có thể làquan trọng, nhất làkhi dù cho viê mà trắng. ng n uLactose phải được bảo quản trong thùng kín, để nơi khô và mát. 56 Lanolin1. Tê theo một số dược điển nBP: Wool fat (Mỡ len).JP: Purified lanolin (Lanolin tinh chế).PhEur: Adeps lanae (Mỡ len).USP: Lanolin.2. Tê khá n cCorona; lanolin khan; lanolin tinh chế; mỡ len tinh chế.3. Tê hó học n aLanolin khan.4. Cô thức tổng quá vàkhối lượng phâ tử ng t nUSP môtả lanolin làmột chất giống như mỡ tinh chế, thu được từ len cừu, Ovis ariesLinne (Họ Bovidae), đã được là sạch, tẩy mà vàtẩy mù Chất nà có chứa khô m u i. y ngquá 0,25% w/w nước vàcóthể chứa 0,02% w/w chất chốn ...