Bài giảng "Thuế 1: Chương 3 - Thuế tiêu thụ đặc biệt" trình bày những nội dung chính sau đây: Khái niệm, vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt; Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt; Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt; Phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt; Thời hạn kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt; Miễn, giảm, hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế 1: Chương 3 - Thuế tiêu thụ đặc biệt CHƯƠNG 3THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Giảng viên: Trần Nhân Nghĩa NỘI DUNG3.1. Khái niệm, vai trò3.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế3.3. Đối tượng nộp thuế3.4. Căn cứ tính thuế3.5. Phương pháp tính thuế3.6. Thời hạn kê khai, nộp thuế3.7. Khấu trừ, giảm, hoàn thuế 3.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ3.1.1. Khái niệm Thuế TTĐB là loại thuế gián thu, thu vào một số loại hàng hóa, dịch vụ được xem là đặc biệt ở khâu sản xuất rồi tiêu dùng nội địa, nhập khẩu, nhập khẩu rồi tiêu dùng nội địa và cung cấp dịch vụ.Đặc điểm: Phạm vi đối tượng chịu sự điều tiết tương đối hẹp Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu Thuế TTĐB chỉ đánh một lần duy nhất vào một khâu nhất định nào đó trong toàn bộ quá trình sản xuất, phân phối, lưu thông hàng hóa, kinh doanh dịch vụ. 3.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ3.1.1. Khái niệm VD1: Trường hợp nào sau đây công ty A phải nộp thuế tiêuthụ đặc biệt?1. Công ty thương mại A mua rượu sản xuất trong nước rồi bánlại cho doanh nghiệp tư nhân B.2. Công ty thương mại A nhập khẩu rượu vang từ Pháp.3. Công ty thương mại A nhập khẩu rượu vang từ Pháp về nộpthuế nhập khẩu và thuế TTĐB, sau đó bán lại cho công ty C.4. Công ty thương mại A sản xuất rượu 40 độ rồi bán cho côngty TNHH D5. Công ty A sản xuất rượu 40 độ rồi xuất khẩu qua Lào. 3.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ3.1.2. Vai trò- Thuế TTĐB góp phần định hướng sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội- Thuế TTĐB huy động nguồn thu cho NSNN- Điều tiết thu nhập của các đối tượng tiêu dùng hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB, đặc biệt là người tiêu dùng có thu nhập cao một cách công bằng, hợp lý. 3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ3.2.1. Đối tượng chịu thuế3.2.1.1. Hàng hóai. Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậmii. Rượuiii. Biaiv. Xe ô tô dưới 24 chỗv. Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3vi. Tàu bay sử dụng cho mục đích dân dụngvii. Du thuyền loại sử dụng cho mục đích dân dụng3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ3.2.1. Đối tượng chịu thuế3.2.1.1. Hàng hóaviii. Xăng các loại, nap-ta chế phẩm tái hợp & các chế phẩm khác dùng để pha chế xăngix. Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuốngx. Bài láxi. Vàng mã; hàng mã; không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học và dùng để trang trí. 3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ3.2.1. Đối tượng chịu thuế3.2.1.2. Dịch vụi. Kinh doanh vũ trườngii. Kinh doanh mát xa (massage), ka-ra-ô-kêiii. Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lót (slot) và các loại máy tương tựiv. Kinh doanh giải trí đặt cượcv. Kinh doanh gôn (golf) bao gồm thẻ hội viên, vé chơi gônvi. Kinh doanh xổ số.3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ3.2.2. Đối tượng không chịu thuế3.2.2.1. Hàng hóa xuất khẩu- Hàng hóa do các cơ sở sản xuất hay gia công, trực tiếp XK ra nước ngoài- Hàng tạm XK, tái NK trong thời hạn quy định thì khi tái NK không phải nộp thuế TTĐB- Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh XK để XK theo hợp đồng kinh tế XK đã ký kết với nước ngoài.- Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ3.2.2. Đối tượng không chịu thuế3.2.2.2. Hàng hóa nhập khẩu- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.- Quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ quan, tổ chức theo mức quy định- Quà biếu, quà tặng cho cá nhân của VN theo mức quy định- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới VN theo các hình thức- Hàng hóa tạm NK để tái XK trong thời hạn quy định- Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm trong thời hạn quy định3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ3.2.2. Đối tượng không chịu thuế3.2.2.2. Hàng hóa nhập khẩu- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định- Hàng hóa mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế NK khi xuất, nhập cảnh- Hàng hóa NK để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định- Hàng hóa từ nước ngoài NK vào khu PTQ, hàng hóa từ nội địa bán vào khu PTQ và chỉ sử dụng trong khu PTQ, hàng hóa được mua bán giữa các khu PTQ với nhau.3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ3.2.2. Đối tượng không chịu thuế3.2.2.3. Các trường hợp khác- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách và kinh doanh du lịch, an ninh quốc phòng- Ô tô dưới 24 chỗ được dùng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ, xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọc thép phóng thang; xe truyền hình lưu động; ô tô ch ...