Danh mục

Bài giảng Thuế: Chương 3 - ĐH Thủ Dầu Một

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 860.13 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Thuế: Chương 3 Thuế xuất khẩu - Thuế nhập khẩu với mục tiêu chính là: Hiểu được thuế XNK là gì, nhận diện được người nộp thuế XNK, hiểu được căn cứ tính thuế XK, thuế NK, vận dụng để tính thuế XK, thuế NK và hoàn thuế NK.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế: Chương 3 - ĐH Thủ Dầu Một 9/19/2017 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Chương 3 KHOA KINH TẾ BỘ MÔN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG THUẾ XUẤT KHẨU-THUẾ NHẬP KHẨU (XNK) • 3.1. Mở đầu • 3.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế XNK Môn học: THUẾ Mã môn học: KT 130 • 3.3. Người nộp thuế XNK • 3.4. Tính thuế Xuất khẩu • 3.5. Tính thuế Nhập khẩu • 3.6. Kê khai, nộp thuế • 3.7. Miễn, giảm thuế • 3.8. Hoàn thuế • 3.9. Bài tập tình huống THU DAU MOT UNIVERSITY Môn học: Giảng viên: THU DAU MOT UNIVERSITY TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế XNK 3.2.1. Đối tượng chịu thuế • Nhận diện được người nộp thuế XNK. • • Hiểu được căn cứ tính thuế XK, thuế NK. • • Vận dụng để tính thuế XK, thuế NK và hoàn thuế NK. THU DAU MOT UNIVERSITY Môn học: Giảng viên: • Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối. THU DAU MOT UNIVERSITY TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT đối tượng không chịu thuế XNK 3.2.2. Đối tượng không chịu thuế • • • Hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại. Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác. Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu. THU DAU MOT UNIVERSITY Môn học: Giảng viên: Môn học: Giảng viên: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.2. Đối tượng chịu thuế và • Giảng viên: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng • Hiểu được thuế XNK là gì. Môn học: 3.3. Người nộp thuế XNK • • • • • • Chủ hàng hoá XK, NK; Tổ chức nhận ủy thác XK, NK hàng hóa; Cá nhân có hàng hoá XK, NK khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hoá qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thuế XK, thuế NK. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế. Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế ; .... THU DAU MOT UNIVERSITY Môn học: Giảng viên: 1 9/19/2017 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.4. Tính thuế Xuất khẩu 3.4. Tính thuế Xuất khẩu 3.4.1. Số lượng tính thuế • Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu ghi trong Tờ khai hải quan; 3.4.2. Giá tính thuế • Là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng (giá FOB, giá DAF), không bao gồm phí vận tải (F) và phí bảo hiểm (I), được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu. 3.4.3. Thuế suất • Theo Biểu thuế xuất khẩu (%) THU DAU MOT UNIVERSITY Môn học: Giảng viên: THU DAU MOT UNIVERSITY TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Môn học: Giảng viên: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.5. Tính thuế Nhập khẩu 3.5. Tính thuế Nhập khẩu 3.5.2. Giá tính thuế 3.5.1. Số lượng tính thuế • Số lượng từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan. • Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu (giá CIF, CFR hay CF). • Tình huống: • Các phương pháp xác định giá tính thuế NK:  Hàng hóa có dung sai (+/- X%).  Theo trị giá giao dịch.  Hàng khuyến mãi, hàng bảo hành.  Hàng nhập khẩu thừa, thiếu. THU DAU MOT UNIVERSITY Môn học: Giảng viên:      Theo trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt. Theo trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu tương tự. Theo trị giá khấu trừ. Theo trị giá tính toán. Theo phương pháp suy luận. THU DAU MOT UNIVERSITY TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT Môn học: Giảng viên: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 3.5. Tính thuế Nhập khẩu 3.5. Tính thuế Nhập khẩu 3.5.2. Giá tính thuế 3.5.3. Thuế suất • Tình huống: • 3.5.3.1. Thuế suất ưu đãi:  Áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.  Danh sách nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc với Việt Nam do Bộ Công thương công bố.  Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.  Nhập khẩu một lô hàng gồm nhiều hàng hóa khác nhau nhưng chi phí vận chuyển quốc tế (F) và chi phí bảo hiểm quốc tế (I) được thanh toán chung cho cả lô hàng.  Giá tính thuế NK của từng hàng hóa được xác định như thế nào? THU DAU MOT UNIVERSITY Môn học: Giảng viên: THU DAU MOT UNIVERSITY Môn học: Giảng ...

Tài liệu được xem nhiều: