Bài giảng Thuế: Chương 3 - ThS. Trần Quang Cảnh
Số trang: 86
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.09 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt" cung cấp cho người học các kiến thức: Tổng quan về thuế tiêu thụ đặc biệt, đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, số lượng hàng hóa,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế: Chương 3 - ThS. Trần Quang Cảnh THUẾGV: Trần Quang Cảnh cahntq@yahoo.com.vn cahntq@gmail.com 0936263702Chương 3Thuế tiêu thụ đặc biệt• Văn bản hợp nhất luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 02/VBHN-VPQH ngày 28-04-2016 của Văn phòng quốc hội.• Thông tư Số: 195/2015/TT- BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt1. Tổng quan về thuế tiêu thụ đặc biệt1.1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gìThuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu,đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đốitượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêuthụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cảhàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịukhi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.1.2. Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt•Phạm vi chi phối của thuế tiêu thụ đặc biệtkhông rộng•Thuế tiêu thụ đặc biệt có thuế suất cao•Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu một lần trongsuốt quá trình1.3. Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt•Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần địnhhướng sản xuất và tiêu dùng xã hội.•Huy động nguồn thu cho ngân sách nhànước•Điều tiết thu nhập của các đối tượng tiêudùng hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu thuế2. Nội dung cơ bản của thuế tiêuthụ đặc biệt2.1. Đối tượng chịu thuế:Tất cả hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục chịuthuế tiêu thụ đặc biệt2.2. Đối tượng không chịu thuế1)Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia côngtrực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác chocơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu:•Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, giacông trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài2.2. Đối tượng không chịu thuế1)Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia côngtrực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác chocơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;•Tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu2.2. Đối tượng không chịu thuế1)Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia côngtrực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác chocơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;•Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủythác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu đểxuất khẩu theo hợp đồng kinh tế2.2. Đối tượng không chịu thuế1)Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia côngtrực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác chocơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;•Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tạihội chợ triển lãm ở nước ngoài2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ khônghoàn lại; quà tặng, quà biếu2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đườngqua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hànghóa chuyển khẩu2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triểnlãm2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nướcngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Hàng mang theo người trong tiêu chuẩnhành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhânngười Việt Nam và người nước ngoài khixuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tạicác cửa hàng bán hàng miễn thuế theoquy định của pháp luật2.2. Đối tượng không chịu thuế3) Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoàivào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nộiđịa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sửdụng trong khu phi thuế quan, hàng hoáđược mua bán giữa các khu phi thuếquan với nhau2.2. Đối tượng không chịu thuế4) Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mụcđích kinh doanh vận chuyển hàng hoá,hành khách, kinh doanh du lịch và tàu baysử dụng cho mục đích an ninh, quốcphòng.2.2. Đối tượng không chịu thuế5) các loại xe theo thiết kế của nhà sảnxuất được sử dụng làm xe cứu thương,xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe kiểmtra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọcthép phóng thang; xe truyền hình lưuđộng; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa cóchỗ đứng chở được từ 24 người trở lên;xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí,thể thao không đăng ký lưu hành, khôngtham gia giao thông và các loại xe chuyêndụng, xe không đăng ký lưu hành, khôngtham gia giao thông2.2. Đối tượng không chịu thuế6) Điều hoà nhiệt độ có công suất từ trên90.000 BTU trở lên, theo thiết kế của nhàsản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vậntải ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế: Chương 3 - ThS. Trần Quang Cảnh THUẾGV: Trần Quang Cảnh cahntq@yahoo.com.vn cahntq@gmail.com 0936263702Chương 3Thuế tiêu thụ đặc biệt• Văn bản hợp nhất luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 02/VBHN-VPQH ngày 28-04-2016 của Văn phòng quốc hội.• Thông tư Số: 195/2015/TT- BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt1. Tổng quan về thuế tiêu thụ đặc biệt1.1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gìThuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu,đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đốitượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêuthụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cảhàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịukhi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.1.2. Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt•Phạm vi chi phối của thuế tiêu thụ đặc biệtkhông rộng•Thuế tiêu thụ đặc biệt có thuế suất cao•Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu một lần trongsuốt quá trình1.3. Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt•Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần địnhhướng sản xuất và tiêu dùng xã hội.•Huy động nguồn thu cho ngân sách nhànước•Điều tiết thu nhập của các đối tượng tiêudùng hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu thuế2. Nội dung cơ bản của thuế tiêuthụ đặc biệt2.1. Đối tượng chịu thuế:Tất cả hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục chịuthuế tiêu thụ đặc biệt2.2. Đối tượng không chịu thuế1)Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia côngtrực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác chocơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu:•Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, giacông trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài2.2. Đối tượng không chịu thuế1)Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia côngtrực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác chocơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;•Tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu2.2. Đối tượng không chịu thuế1)Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia côngtrực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác chocơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;•Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủythác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu đểxuất khẩu theo hợp đồng kinh tế2.2. Đối tượng không chịu thuế1)Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia côngtrực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác chocơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;•Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tạihội chợ triển lãm ở nước ngoài2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ khônghoàn lại; quà tặng, quà biếu2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đườngqua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hànghóa chuyển khẩu2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triểnlãm2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nướcngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Hàng mang theo người trong tiêu chuẩnhành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhânngười Việt Nam và người nước ngoài khixuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam2.2. Đối tượng không chịu thuế2) Hàng hóa nhập khẩu trong một sốtrường hợp theo quy định:•Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tạicác cửa hàng bán hàng miễn thuế theoquy định của pháp luật2.2. Đối tượng không chịu thuế3) Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoàivào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nộiđịa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sửdụng trong khu phi thuế quan, hàng hoáđược mua bán giữa các khu phi thuếquan với nhau2.2. Đối tượng không chịu thuế4) Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mụcđích kinh doanh vận chuyển hàng hoá,hành khách, kinh doanh du lịch và tàu baysử dụng cho mục đích an ninh, quốcphòng.2.2. Đối tượng không chịu thuế5) các loại xe theo thiết kế của nhà sảnxuất được sử dụng làm xe cứu thương,xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe kiểmtra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọcthép phóng thang; xe truyền hình lưuđộng; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa cóchỗ đứng chở được từ 24 người trở lên;xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí,thể thao không đăng ký lưu hành, khôngtham gia giao thông và các loại xe chuyêndụng, xe không đăng ký lưu hành, khôngtham gia giao thông2.2. Đối tượng không chịu thuế6) Điều hoà nhiệt độ có công suất từ trên90.000 BTU trở lên, theo thiết kế của nhàsản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vậntải ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt Căn cứ tính thuế Phương pháp tính thuế Số lượng hàng hóa Giá tính thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 159 0 0
-
Bài tập nhóm: Phân tích tác động của thuế tiêu thụ đặc biệt
22 trang 92 0 0 -
Giáo trình Thuế: Phần 1 - Nguyễn Thị Liên
110 trang 89 0 0 -
TÀI LIỆU VỀ HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
24 trang 88 0 0 -
Nghị quyết số 25/NQ-CP năm 2024
2 trang 81 0 0 -
122 trang 74 0 0
-
Giáo trình Thuế (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
192 trang 64 0 0 -
4 trang 62 0 0
-
Tìm hiểu về thuế nhà nước: Phần 1
158 trang 55 0 0 -
Giáo trình Luật tài chính: Phần 2
45 trang 50 0 0