Kết cấu chương 7 Thuế thu nhập cá nhân thuộc bài giảng Thuế trình bày về các kiến thức cơ sở pháp lý của thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp và chịu thuế thu nhập cá nhân, căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân, đăng ký, khấu trừ thuế, kê khai thuế, quyết tốn thuế, hồn thuế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuế: Chương 7 - TS. Nguyễn Văn Nhơn
CHƯƠNG VII
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(PERSIONAL INCOME TAX)
VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
http://www.mof.gov.vn
http://www.hcmtax.gov.vn
http://www.gdt.gov.vn
http://www.customs.gov.vn
Thư viện.
Nhà sách.
THUẾ TNCN
Cơ sở pháp lý
Đối tượng nộp,chịu thuế
Căn cứ & P2 tính thuế
Đăng ký, khấu trừ thuế, kê khai
thuế, quyết tốn thuế, hồn thuế
Tỷ lệ thuế TNCN trong tổng thu của
một số nước
STT Tên nước Thuế TNCN trong tổng
số thu (%)
I Các nước phát triển
1 Nhật 70
2 Mỹ 56,1
3 Anh 83
4 Đức 56
5 Pháp 56,8
6 Thụy Điển 45,4
Tỷ lệ thuế TNCN trong tổng thu của một số
nước
STT Tên nước Thuế TNCN trong tổng
số thu (%)
II Các nước đang phát
triển
1 Trung Quốc 6,3
2 Philipine 16,8
3 Malaysia 14,6
4 Thái Lan 12,8
5 Việt Nam 4,1
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Tại kỳ họp thứ 2 QH khóa 12 ngày 21/11/2007,
Luật thuế TNCN được thông qua và chính thức
áp dụng 01/01/2009.
- Nghị Định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008
- Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
6.1- Khái niệm, đặc điểm, mục đích
6.1.1 Khái niệm
Thuế TNCN là loại thuế trực thu, thu trực tiếp
trên t/nhập nhận được của cá nhân trong khoảng
thời gian nhất định (thường là 1 năm) hoặc từng
lần phát sinh.
6.1.2 Đặc điểm
Là loại thuế trực thu, người chịu thuế cũng là
người nộp thuế.
Có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến
lợi ích của người nộp thuế .
Mang tính chất lũy tiến so với t/nhập, thuế suất
được thiết kế theo kiểu lũy tiến từng phần nhằm
đảm bảo tính công bằng giữa các người nộp thuế
Không ảnh hưởng đến giá cả của h/hóa vì không
cấu thành giá bán của h/hóa, d/vụ
6.1.3 Mục đích thuế TNCN
- Huy động nguồn thu cho NSNN
- Thực hiện công bằng xã hội
- Công cụ để quản lý t/nhập của người nộp
thuế.
6.2- Đối tượng nộp thuế TNCN
2 tiêu chí để xác định ĐTNT:
- Cá nhân cư trú
- Cá nhân không cư trú
Có thu nhập trong
và ngoài lãnh
thổ VN
Đối tượng nộp thuế (tt)
- Cá nhân cư trú: T/nhập chịu thuế là t/nhập
phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN, không
phân biệt nơi trả và nhận t/nhập.
- Cá nhân không cư trú: là t/nhập phát sinh
tại VN, không phân biệt nơi trả và nhận t/nhập.
Đối tượng nộp thuế (tt)
6.2.1 Cá nhân cư trú:
- Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong
một năm dương lịch hoặc tính trong 12 tháng liên
tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN
- Có nơi ở thường xuyên tại VN bao gồm:
+ Có nơi ở đăng ký thường trú theo qui định
+ Có nhà thuê ở VN (từ 90 ngày trở lên trong
năm tính thuế).
6.2.2 Cá nhân không cư trú:
Là người không đáp ứng các điều kiện trên
6.2.3 ĐTNT trong một số trường
hợp cụ thể
(1) Cá nhân có t/nhập từ KD (cá nhân KD):
- Một người đứng tên trong ĐKKD: là cá nhân
đứng tên trong đăng ký KD.
- Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD: là
từng thành viên có tên ghi trong ĐKKD.
- Cá nhân, hộ gia đình KD không có ĐKKD: là
cá nhân đang thực hiện h/động KD.
+ H/động cho thuê nhà, mặt bằng không có
ĐKKD: là người đứng tên sở hữu nhà, quyền SD
đất.
Đối tượng nộp thuế (tt)
(2) Cá nhân có t/nhập chịu thuế khác
- Chuyển nhượng bất động sản là đồng sở hữu,
ĐTNT là từng cá nhân đồng sở hữu.
- Chuyển giao, chuyển quyền SD các đối tượng
được bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ,
Luật Chuyển giao công nghệ,..
- Cá nhân nhượng quyền thương mại mà đối
tượng chuyển giao là đồng sở hữu, đồng tác giả của
nhiều cá nhân ĐTNT là từng cá nhân.
Lưu ý
- Cá nhân có quốc tịch VN kể cả cá nhân được cử
đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có t/nhập
- Cá nhân là người không mang quốc tịch VN
nhưng có t/nhập tại VN.
6.3- Thu nhập chịu thuế TNCN
1. Kinh doanh
2. Tiền lương, tiền công
3. Đầu tư vốn Thu nhập
từ
4.Chuyển nhượng vốn
5. Chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập chịu thuế (tt)
6. Trúng thưởng
7. Bản quyền
8. Nhượng quyền thương mại
Thu nhập
từ
9. Nhận thừa kế
10. Nhận quà tặng
T/nhập chịu thuế TNCN (tt)
6.3.1 T/nhập từ KD
- T/nhập có được từ h/động SX-KD trong
các lĩnh vực SX, Dịch vụ, thương nghiệp,
ăn uống....
- T/nhập từ hành nghề độc lập của các cá
nhân được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành
nghề.
- T/nhập từ hoạt động SX-KD nông nghiệp,
lâm nghiệp, làm muối, đánh bắt nuôi trồng
thủy sản
6.3.2 T/nhập từ tiền lương, tiền công:
là khỏan t/nhập người Lđ nhận được từ người
SD Lđ dưới các hình thức bằng tiền hoặc không
bằng tiền, gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khỏan có tính chất
tiền lương, tiền công
- Các khoản phụ cấp trừ các khỏan phụ cấp theo
quy định của Bộ luật LĐ: phụ cấp độc hại, nguy
hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực; phụ cấp
quốc phòng, an ninh
T/nhập từ tiền lương, tiền công (tt)
- Các khoản trợ cấp trừ trợ cấp khó khăn đột xuất,
trợ cấp tai nạn LĐ, thôi việc, mất việc làm, trợ
cấp thất nghiệp, các khoản trợ cấp do BHXH trả,.
- Thù lao nhận được: tiền hoa hồng môi giới, tham
gia các đề tài N/cứu khoa học, tham gia dự án,
tiền nhuận bút, tiền tham gia các h/động giảng
dạy, biểu diễn VH, nghệ thuật, thể dục, thể thao,
tiền thu từ d/vụ quảng cáo,…
...