Bài giảng "Thuốc bảo vệ thực vật (Phần A: Những hiểu biết chung về thuốc bảo vệ thực vật, quản lý và sử dụng) - Chương 4: Các dạng thuốc bảo vệ thực vật và phương pháp sử dụng" cung cấp cho người học các kiến thức: Các dạng thuốc bảo vệ thực vật, các phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hỗn hợp thuốc bảo vệ thực vật.Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuốc bảo vệ thực vật (Phần A: Những hiểu biết chung về thuốc bảo vệ thực vật, quản lý và sử dụng) - Chương 4: Các dạng thuốc bảo vệ thực vật và phương pháp sử dụng 9/17/2015 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ CHƢƠNG IV 1.2.Chiều hướng phát triển các dạng CÁC DẠNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT thuốc bvtv hiện nay ở nước ta và trên VÀ PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG thế giới là:1. CÁC DẠNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT: -Dùng các dung môi an toàn, thay thế các1.1.Dạng thuốc phải đáp ứng được các yêu cầu mới là: dung môi hữu cơ có thể và dùng sữa-An toàn trong sản xuất và sử dụng nước.-Tiện lợi cho người dùng -Thay thế bột thấm nước bằng huyền phù-Dễ phân phối đóng gói hay dùng lại đậm đặc hay hạt phân tán trong nước.-Giảm lượng thuốc khi xử lý (khi dùng) -Phát triển các dạng gia công hoạt chất-Giảm phế thải và các dạng ảnh hưởng khác. đa năng.•-Tạo chất làm ướt hoạt động bề mặt nâng 1.3. Các dạng thuốc BVTV thông dụng: cao hoạt tính sinh học. 1.3.1.. Những dạng thuốc dùng ngay không cần hoà với nước:-Phát triển kỹ thuật bao vi hạt và xử lý hạt • Dạng bột (Dust –D, DP): để kiểm soát lượng thuốc thoát ra và • Dạng hạt (Granules – G, H, GR) : các đối tượng của thuốc BVTV. • Dạng bột - hạt ( Dust-granule):-Phát triển các mức độ gia công như các • Dạng bột cải tiến = Thuốc bột dễ bay hơi ( Flo- viên hay gel. dust- GP): • Dạng bình xịt phun mù ( Aerosol):-Phát triển hơn nữa hiệu quả phun các • Dạng phun với thể tích nhỏ hay cực nhỏ chất bổ sung để nâng cao hiệu lực sinh (Ultra Low Volume - ULV hay Ultra Ultra Low học và làm giảm liều lượng thuốc Volume - UULV): BVTV. • Thuốc xông hơi, khử trùng:1.3.2. Những dạng thuốc khi dùng phải hoà với • Dạng thuốc nhão ( Past- PA) SC nước.: • Dạng thuốc sữa đậm đặc (Emulsifiable• Dạng bột thấm nước ( Wettable powder – WP): concentrate- EC):• Dạng bột tan ( Soluble powder –SP) và Dạng • Dạng sữa dầu trong nước ( Emulsion oil hạt tan trong nước (Water soluble granule – SG) in water - EW):• Dạng hạt phân tán trong nước (Water • Dạng vi sữa (Micro emulsion- ME): dispersible granule - WG): • Dạng nhũ tương-huyền phù (Suspo-• Dạng thuốc đậm đặc tan trong nước (Soluble emulsion - SE ): concentrate- SL):• Dạng phân tán đậm đặc (Dispersible concentrate – DC): 1 9/17/2015 1.4. Thành phần thuốc thương phẩm:1.3.3. Dạng xử lý hạt giống (DS, WS, LS, 1.4.1/ Hoạt chất (Active ingredient – a.i.) FS) : 1.4.2/ Phụ gia a. Chất làm loãng (diluent): Dung môi ( solvelts): Chất mang (carriers): b. Chất hoạt động bề mặt : ( surfactant = surface active agent): c. Chất thấm ướt ( wetting argent): d. Chất phân tán (disperser , dispersant = suspending agent) d. Chất loang (Spreader): e. Chất hợp lực (synergist): f. Chất ổn định (stabilizer):h.Chất hoá sữa (emulsifier): 2. CÁC PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNGi. Chất hoà tan (solutes): THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT:k. Những chất nâng cao hoạt tính sinh học 2.1. Rắc, Phun bộtl. Các chất chống lắng ( anti - deposit):m. Các chất chống đóng vón ( anti-curdling adjusvant):n. Các chất chống đông ...