Danh mục

Bài giảng Thuốc kháng Histamin

Số trang: 36      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.01 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Thuốc kháng Histamin" trình bày khái niệm dị ứng, tác dụng của thuốc chống dị ứng. Tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng liều dùng và bảo quản một số thuốc chống dị ứng thông dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thuốc kháng HistaminTHUỐC KHÁNG HISTAMINMỤC TIÊU HỌC TẬP Trình bày khái niệm dị ứng, tác dụng của thuốc chống dịứng. Kể được tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định, chốngchỉ định, cách dùng liều dùng và bảo quản một số thuốc chốngdị ứng thông dụng.KHÁI NIỆM VỀ DỊ ỨNGDị ứng là phản ứng khác thường của cơ thể khi tiếp xúc với mộtdị nguyên (kháng nguyên) lần thứ 2 và các lần sau. Dị ứng diễntiến gồm 03 giai đoan:Giai đoạn 1 : giai đoạn mẫn cảm khi dị nguyên xâm nhập vàocơ thể. Dị nguyên sẽ kích thích tổng hợp kháng thể IgE, cáckháng thể IgE đến gắn trên tế bào mastocyte nhờ các receptorđặc hiệu.Giai đoạn 2 : giai đoạn sinh hóa bệnh, khi dị nguyên lần thứ2 xâm nhập vào cơ thể, dị nguyên này sẽ kết hợp với khángthể IgE đã gắn sẵn trên màng tế bào mastocyte. Sự kết hợpnày làm tế bào mastocyte vỡ ra và giải phóng các chất trunggian hóa học như: histamin, serotonin, leucotrien,bradykinin, chất phản ứng chậm của phản vệ SRSA (Slowreacting subtance of anaphylaxis).Giai đoạn 3 : giai đoạn sinh lý bệnh, các chất trung gian hóahọc trên đến các cơ quan đích như phế quản, da, tim mạch,mũi họng … gây nên bệnh cảnh lâm sàng của dị ứng: hensuyễn, sổ mũi, ngứa mề đay, phù quincke, sốc phản vệ.Chất trung gian hóa học quan trọng của phản ứng dị ứng làHistaminHISTAMIN VÀ VAI TRÒ SINH BỆNHTổng hợpHistamin được thành lập từ phản ứng decarboxyl hóa histidin nhờxúc tác của men decarboxylase và pyridoxin phosphat. Pyridoxin phosphatN CH2 - CH - NH2 N CH2 - CH2 - NH2 N COOH Histidin decarboxylase N H HHistidin HistaminPhân phốiTrong mô : histamin dự trữ trong tế bào mastocyteTrong máu: bạch cầu ưa kiềm (basophil).Histamin phối hợp với polysaccharid sulfat, heparin và mộtprotein acid.Mô chứa nhiều tế bào mastocyte như da, niêm mạc phếquản, niêm mạc ruột…Phóng thíchKháng thể IgE gắn trên màng tế bào mastocyte khi gặpkháng nguyên thích hợp sẽ phản ứng làm tế bào mastocytevỡ ra giải phóng histaminTác độngHistamin phóng thích gắn vào receptor H1 trên màng tế bào gâyảnh hưởng đến hầu hết các cơ quan : Hệ hô hấp: Co cơ trơn phế quản Hệ tiêu hóa: tăng tiết dịch, tăng nhu động ruột.Tim mạch: Giảm huyết áp, giãn thành mao quản, tăng tínhthấm mao quản → phù nề, nóng, đỏ, đau. Hệ bài tiết: tăng tiết nước mắt, nước mũi, nước bọt,.. Hệ thần kinh: kích thích các đầu dây TK : ngứa, đau.Dị ứng có tính đa dạng về mặt lâm sàng không có tính đặc hiệu,trường hợp nặng có thể gây tử vong do sốc phản vệ.THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG (THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1) Phân loại Thuốc kháng histamin loại Thuốc kháng histamin loại cổ điển : mới : Promethazin Astemizol Clorpheniramin Terfenadin Dexclorpheniramin Loratadin Alimemazin Cetirizin Diphenhydramin AcrivastinNhóm Cổđiển ThếhếmớithuốcChỉ Ngứa, nổi mề đay, sổ mũi, viêm khớp do dị Ngứa, nổi mề đay, sổ mũi,định viêm khớp do dị ứng, dị ứng, dị ứng thuốc….. ứng thuốc - Ho khan -Chống nôn, say tàu xe.Tác -Dị ứng, Tăng nhãn áp -Dị ứngdụng -- Hạ huyết áp thế đứng - Hạ huyết áp thế đứngphụ -Buồn ngủ - Khô miệng, táo bón -Buồn ngủ ( ít) - - Khô miệng, táo bón (ít)Chống Mẫn cảm Mẫn cảmchỉđịnh - Ngộ độc thuốc mê thuốc ngủ - Trẻ em dưới 12 tuổi -Trẻ em dưới 2 tuổi - Suy gan -- người vận hành máy mócCơ chế tác dụngThuốc kháng histamin và histamin có cấu trúc hóa học tươngtự nhauThuốc kháng histamin H1 cạnh tranh với histamin tại receptorH1 (nằm ở thành mạch máu, phế quản, ruột, tử cung…) làm đẩyhistamin ra khỏi receptor  kìm hãm các biểu hiện của histamin.Thuốc kháng histamin chỉ có tác dụng trị triệu chứng  cầntìm nguyên nhân gây bệnh để phối hợp với các thuốc khác thìviệc điều trị mới đạt hiệu quả caoTác dụng dược lýThuốc kháng histamin H1 có các tác dụng sau : Cơ trơn : giãn cơ trơn khí quản, tiêu hóa. Mao mạch : giảm tính thấm mao mạch. Thần kinh trung ương : ức chế (thay đổi giữa các bệnh nhân vàtùy loại thuốc), các thuốc kháng hitamin H1 loại mới không cóhoặc ít có tác dụng này.Nguyên tắc sử dụngPhải dùng thuốc sớm.Không được nhai.Không tiêm SC, hạn chế tiêm IV, nếu cần tiêm bắp sâu.Thuốc kèm theo tác dụng hạ huyết áp  nằm nghỉ sau khi uống(promethazin).Một số thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, không nên dùng khi cầnsự tập trung và chú ý (vận hành máy, lái tàu xe…)THUỐC KHÁNG HISTAMIN THÔNG DỤNGPROMETHAZIN HCLPhenergan, Pipolphen, Diprazin, PrometanTác dụngKháng histamin H1 cũ gây buồn ngủ.Tác dụng phụBuồn ngủ, nặng đầu, hạ huyết áp thế đứng, táo bón, khô miệng ...

Tài liệu được xem nhiều: