Danh mục

Giáo trình dược lý - Chương 6

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 360.99 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo trình dược lý - chương 6, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình dược lý - Chương 6 6 Chương 6. THUỐC KHÁNG VIÊM VÀ KHÁNG HISTAMIN6.1. THUỐC KHÁNG VIÊM6.1.1. Khái niệm Viêm là một chuỗi các hiện tượng do nhiều tác nhân như nhiễm trùng, các phản ứngmiễn dịch, tổn thương do nhiệt hoặc vật lý...gây ra các dấu hiệu lâm sàng đặc trưng: sưng,nóng, đỏ, đau.6.1.2. Các giai đoạn của quá trình viêm6.1.2.1. Giai đoạn cấp Mô tổn thương tiết ra các chất trung gian nội sinh gây xáo trộn chức năng cơ quan bịviêm Dãn Tăng tính Hoá hướng Gây Chất trung gian Nguồn gốc mạch thấm mạch động đau Histamin Tế bào Mast ++  - - Serotonin Tiểu cầu +/ -  - - Brandykinin Huyết tương +++  - +++ Prstaglandin E 2 Mô +++  +++ + Leukotrien Mô -  +++ -6.1.2.2. Giai đoạn đáp ứng miễn dịch Các đại thực bào, bạch cầu trung tính, lympho tập trung vào ổ viêm tiêu diệt tác nhângây viêm bằng cách thực bào hoặc trung hòa độc tố kế đến là giai đoạn dọn sạch các mảnh vụnmô, chất hoạt tử và thay thế bằng những tế bào mới.6.1.2.3. Giai đoạn viêm mãn Mô tiết ra interleukin 123 và các chất khác làm sản xuất protaglandin hoạt hóa các tếbào bạch cầu làm phóng thích các gốc tự do như H2O2 (hydrogen peroxid), gốc hrdroxyl làmtổn thương xương, sụn dẫn đến thấp khớp. Nói chung viêm là phản ứng có lợi cho cơ thể nhưng nếu vượt quá mức (viêm mãn) sẽgây tổn hại mo,â làm di tản bạch cầu, tạo các mô sợi không có lợi cho cơ thể nữa6.1.3. Các chất kháng viêm Các chất kháng viêm không đảo ngược được quá trình này mà chỉ giới hạn hoặc làmchậm quá trình viêm bằng cách ức chế việc sản xuất các chất trung gian gây viêm6.1.4. Cơ chế tác động của thuốc kháng viêm Taùc nhaân gaây vieâm Phospholipid ôû maøng teá Corticosteroid Phospholipase A2 Acid Arachidonic Cyclooxygenase Lipoxygenase NASIDs NASIDs môùi Endoperoxid Hydroperoxid Leukotrien Prostacyclin Thromboxan Prostaglandins VIEÂM6.1.5. Phân loạiThuốc kháng viêm glucocorticoid6.1.5.1. Glucocorticoid tự nhiên Gồm 2 chất chính là hydrocortison (cortisol) và cortison là các glucocorticoid tự nhiênđuợc tiết ra từ vỏ thượng thận theo cơ chế phản hồi âm. Tuy nhiên do hoạt tính kháng viêmthấp và độc tính ( giữ muối) còn cao nên các glucocorticoid tổng hợp ra đời.Cấu trúc hoá học của hydrocortison (cortisol) và cortison  Điều hoà bài tiết Hình 6.1: Cơ chế điều hoà bài tiết cortisol và các glucocorticoid khác Khi cortisol huyết giảm, kích thích tiết CRH (vùng dưới đồi), CRH gây tiết ACTH(tuyến yên). ACTH gây phát triển vỏ thượng thận và bài tiết cortisol. Khi cortisol huyết cao sẽức chế vùng dưới đồi và tuyến yên làm ngưng tiết CRH và ACTH. Mỗi ngày cơ thể tiết ra khoảng 15 – 25mg cortisol, khi có stress lượng này tăng lên gấp2 -3 lần, thậm chí đến 10 lần so với bình thường. Vì vậy khi sử dụng glucocorticoid trong thờigian dài theo cách nào đố để duy trì nồng độ glucocorticoid huyết bằng hoặc trên mức sinh lýsẽ ức chế tiết CRH và ACTH gây teo vỏ thượng thận. Về nhịp bài tiết ngày đêm, cortisol trongmáu tăng từ 4 giờ sáng đạt tời mức cao nhất lúc 8 giờ sáng, sau đó giảm đến 12 giờ đêm là thấpnhất. Vậy tuyến thượng thận “ngủ” về đêm, nếu uống thuốc vào buổi chiều tối tuyến thượngthận bị ức chế suốt ngày và nếu tình trạng kéo dài nhiều ngày sẽ gây suy teo vỏ thượng thận.Vìvậy để tránh suy vỏ thượng thận khi dùng glucocorticoid kéo dài chỉ nên cho uống vào buổisáng hoặc dùng thuốc cách ngày.6.1.5.2. Glucocorticoid tổng hợp Cơ chế tác động Receptor của glucocorticoid thuộc loại receptor nội bào điều hoà hoạt động gene, kíchthích receptor này đưa đến thành lập các protein mới là các enzym làm thay đổi hoạt động tếbào. Để giả thích cơ chế kháng viêm dựa trên cơ sở glucocorticoid thông qua receptor nội bàodẫn đến thành lập 1 protein gọi là lipocortin chất này ức chế phospholipase A2 nên ngưng sảnxuất các yếu tố gây viêm như leukotrien, thrombaxan, prostaglandin. Tác dụng phụ Tác dụng của mineralcorticoid nên có khuynh hướng giữ Na, giữ nước gây phù Tác dụng tân tạo đường có thể gây cao đường huyết Tác dụng thủy giải mỡ , tích trữ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: