Danh mục

Bài giảng - Thủy điện 2- chương 6

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 534.41 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (21 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương VI.CHỌN KIỂU LOẠI VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA TURBINE THUỶ LỰCLựa chọn tổ máy thuỷ lực (turbine, máy phát điện) là phần việc tiến hành khi đã tính ra các thông số Thuỷ năng (Nlm, các cột nước). Lựa chọn turbine đúng, hợp lý chẳng những về mặt kinh tế có lợi mà còn tạo điều kiện tốt cho tổ máy có chỉ tiêu vận hành cao, an toàn. Sau đây là những nội dung cơ bản trong việc chọn turbine thuỷ lực.VI. 1. VẤN ĐỀ CHUẨN HOÁ TURBINE VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG CỘT NƯỚC CỦA CÁC LOẠI...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng - Thủy điện 2- chương 6 Chương VI. CHỌN KIỂU LOẠI VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA TURBINE THUỶ LỰC Lựa chọn tổ máy thuỷ lực (turbine, máy phát điện) là phần việc tiến hành khi đãtính ra các thông số Thuỷ năng (Nlm, các cột nước). Lựa chọn turbine đúng, hợp lýchẳng những về mặt kinh tế có lợi mà còn tạo điều kiện tốt cho tổ máy có chỉ tiêu vậnhành cao, an toàn. Sau đây là những nội dung cơ bản trong việc chọn turbine thuỷ lực.VI. 1. VẤN ĐỀ CHUẨN HOÁ TURBINE VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG CỘT NƯỚCCỦA CÁC LOẠI TURBINEVI. 1. 1. Vấn đề tiêu chuẩn hoá turbine Để khai thác sông suối phục vụ cho việc phát điện một cách chủ động và có hiệuquả, ngoài việc lập quy hoạch Thuỷ năng để có dự kiến xây dựng trạm thuỷ điện, việctiến hành chế tạo thiết bị đáp ứng nhu cầu khai thác thuỷ điện là việc phải tiến hànhđồng bộ. Vì nguồn thuỷ năng có tính đa dạng; các vị trí xây dựng trạm thuỷ điện có cộtnước, lưu lượng và công suất không giống nhau, do vậy đòi hỏi cần có những kiểu,những hệ loại turbine khác nhau. Nếu thiết kế và chế tạo thiết bị đơn chiếc cho từngtrạm sẽ dẫn tới giá thành cao, thời gian chế tạo lâu ... Để giảm nhẹ công việc này, cácđơn vị thiết kế chế tạo turbine đã tính toán, thử nghiệm và đưa ra những tài liệu thốngnhất về các kiểu turbine đã được quy cách và tiêu chuẩn hoá. Đó là danh mục turbine(còn gọi là gam turbine). Dựa vào những số liệu quy chuẩn này, nhà thiết kế chế tạoturbine sẽ thiết kế chế tạo ra những turbine mới; người chọn turbine sẽ lựa chọn đượcturbine mà họ cần với thông số thích hợp. Ngành chế tạo turbine của ta hiện còn chưa thể có điều kiện lập ra danh mụcturbine cho mình, chúng ta đang dùng turbine của nước ngoài, phần lớn là turbine Liênxô cũ và Trung quốc, mà chủ yếu dựa vào danh mục turbine của Liên xô. Danh mục turbine được lập ở các dạng: - Bảng tra phạm vi sử dụng và các số liệu tính toán cơ bản của BXCT, lập được choturbine phản kích (bảng 6-1); - Biểu đồ phạm vi sử dụng của các kiểu turbine (hình 6-1, 6-2, 6-3, 6-4 cho turbinephản kích và các biểu đồ 6-5, 6-6 cho turbine xung kích). Trên biểu đồ phạm vi sử dụng của mỗi kiểu BXCT là một hình bình hành giớihạn bởi cột nước Hmin, Hmax và công suất giới hạn Nmax, Nmin. Giới hạn công suất củamột kiểu BXCT được xác định bởi đường kính BXCT D1max và D1min thích hợp. Dùngcác biểu đồ này chọn kiểu BXCT thích hợp với cột nước và công suất đã cho. Ngày nayđối với turbine vừa và lớn thường dựa vào tính năng khí thực cho phép theo quan điểmkinh tế và độ bền cơ học của cánh BXCT để chọn phạm vi sử dụng của BXCT turbine. Đi kèm mỗi kiểu BXCT còn có biểu đồ riêng của nó (hình 6- ) có thể tra rađường kính D1, vòng quay n và chiều cao hút hS ( ở độ cao ∇ = 0 ) của turbine kiểu đó. 65 Bảng 6-1. Phạm vi sử dụng và các thông số của turbine phản kích Hệ số σ mô hình Vòng quay qdẫn Lưu lượng qdẫnPhạm vi Loại turbine n1 n1 σ với σ vớicột nước tối ưu tính toán Q1min Q1maxHmin- Hmax Q1min Q1maxTurbine hướng trục cánh quay3 – 10 CQ10/592 165 180 2010 2250 1,14 1,45 – 15 CQ15/510 150 160 1850 2130 0,84 1,010 – 20 CQ20/661 138 152 1710 2040 0,68 0,83515 – 30 CQ30/587 125 140 1430 1940 0,505 0,74520 - 40 CQ40 115 130 1240 1700 0,4 0,6830 - 50 CQ50/642 110 120 1100 1400 0,325 0,50540 - 60 CQ60/642 106 112 1040 1240 0,27 0,4045 - 70 CQ70/5A 103 107 940 1150 0,23 0,36Turbine tâm trục30 - 40 TT45/123 75 78 1370 1400 0,23 0,2740 - 75 TT75/128 73 74 1250 1370 0,16 0,24370 - 115 TT115/697 68 72 1030 1250 0,097 0,168110 - 170 TT170/741 67 69 650 1030 0,06 0,10160 - 230 TT230 62 67 420 650 0,047 0,065220 - 310 TT310 60 65 280 420 0,04 0,048290 - 400 TT400 58 62 200 280 0,035 0,042380 - 500 TT500 57 60 150 200 0,03 0,036Turbine hướng chéo cánh điều chỉnh30 - 40 HC60 -1 120 120 1100 1350040 - 60 HC60-1 100 110 900 11 ...

Tài liệu được xem nhiều: