Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân sốt - BS. Võ Đình Bảo Văn
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.40 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trình bày định nghĩa sốt; giải thích cơ chế bệnh sinh của sốt; trình bày các nguyên nhân và triệu chứng của sốt; trình bày cách tiếp cận bệnh nhân sốt cấp tính; biết đề nghị cận lâm sàng để chẩn đoán xác định nguyên nhân. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân sốt - BS. Võ Đình Bảo VănKHOA Y – TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH BỘ MÔN NỘITIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐT BS. Võ Đình Bảo Văn MỤC TIÊU HỌC TẬP1. Trình bày định nghĩa sốt2. Giải thích cơ chế bệnh sinh của sốt3. Trình bày các nguyên nhân và triệu chứng của sốt4. Trình bày cách tiếp cận bệnh nhân sốt cấp tính5. Biết đề nghị cận lâm sàng để chẩn đoán xác định nguyên nhân ĐẠI CƯƠNG• Sốt là một triệu chứng thường gặp, dễ nhận diện (một phản ứng có lợi của cơ thể đối với các tác nhân gây bệnh)• Chẩn đoán sốt không khó nhưng việc xác định nguyên nhân gây sốt đôi khi lại là một thách thức. ĐẠI CƯƠNGMột số thuật ngữ:• Sốt (fever): nhiệt độ cơ thể tăng cao hơn ngưỡng dao động bình thường của thân nhiệt do sự thay đổi điểm điều nhiệt (setpoint) của vùng hạ đồi.• Tăng thân nhiệt (hyperthermia) hay sốc nhiệt (heat stroke): nhiệt độ cơ thể tăng cao mất kiểm soát, vượt quá khả năng thải nhiệt của cơ thể và điểm điều nhiệt của vùng hạ đồi vẫn giữ nguyên, không thay đổi. ĐẠI CƯƠNG• Tăng thân nhiệt ác tính (hyperpyrexia): nhiệt độ cơ thể > 41,5oC thường do nhiễm trùng nặng hoặc xuất huyết não gây tổn thương trung tâm điều nhiệt.• Sốt chưa rõ nguyên nhân (FUO – fever of unknown origin):+ Nhiệt độ > 38,3oC qua ít nhất 2 lần đo+ Kéo dài ít nhất 3 tuần+ Không có tình trạng suy giảm miễn dịch+ Được thăm khám và đã làm đầy đủ các xét nghiệm để chẩn đoán nhưng vẫn không tìm ra nguyên nhân ĐỊNH NGHĨABình thường• Thân nhiệt ở trực tràng > ở miệng > ở nách• Nhiệt độ ở nách + 0,5°C = nhiệt độ ở miệng.• Nhiệt độ ở miệng + 0,5°C = nhiệt độ ở trực tràng.Ở người trưởng thành• Nhiệt độ bình thường (đo ở miệng) khoảng 36,8° ± 0,4°C• Nữ hơi cao nhẹ so với nam• Thấp nhất khoảng 6h sáng, cao nhất khoảng 16 – 18 giờ chiều ĐỊNH NGHĨASốt cũng thay đổi trong ngày- Sáng sớm: nhiệt độ cơ thể đo ở miệng > 37,2°C- Buổi chiều và đêm: nhiệt độ > 37,7°C- Hiếm khi sốt > 41°C SINH LÝ BỆNHThân nhiệt được điều chỉnh bởi vùng hạ đồi.Trung tâm điều nhiệt của vùng hạ đồi bao gồm:• Nhân trước thị: nhận tín hiệu cảm giác từ các thụ thể nóng/lạnh ngoài da• Nhân cạnh não thất: nhận cảm nhiệt độ của máu cung cấp cho vùng hạ đồi SINH LÝ BỆNHNhiệt độ cơ thể luôn được giữ nguyên dù môitrường có thay đổi: • Chuyển hóa • Bức xạ nhiệt • Co cơ • Đổ mồ hôi • Thyroxine • Dãn mạch ngoại • Glucocorticoid vi • Catecholamine • Nhiệt độ THẢI NHIỆT SINH NHIỆT Trung tâm điều nhiệt SINH LÝ BỆNHTác nhân gây sốt (Pyrogen)Ngoại sinh:• Hình thành bên ngoài cơ thể• Vi trùng, nội độc tố của vi khuẩn, siêu vi, các protein lạ khácNội sinh:• Các cytokines: interleukin (IL) 1, IL-6, interferon α, TNF• Nguồn gốc: o Nhiễm : vi khuẩn, virus, nấm o Không nhiễm: viêm màng ngoài tim, chấn thương, đột quỵ, tiêm vắc-xin SINH LÝ BỆNH Tuần hoànSơ đồ mô tả cơ chế gây sốt NGUYÊN NHÂNNguyên nhân gây sốt có thể được khu trú theo cáckiểu hình sốt CÁC KIỂU HÌNH SỐTSốt liên tục (continuous or sustained fever)• Thân nhiệt luôn trên mức bình thường trong ngày, dao động không quá 1oC• Do viêm phổi thùy, thương hàn, viêm màng não, viêm đài bể thận, sốt phát ban, sốt mò (do Rickettsia) CÁC KIỂU HÌNH SỐTSốt dao động (remittent fever)• Thân nhiệt luôn trên mức bình thường trong ngày, dao động hơn 1oC• Do viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, thấp khớp cấp, tang bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, nhiễm amip, nhiễm HIV CÁC KIỂU HÌNH SỐTSốt cơn (intermittent fever)• Thân nhiệt tăng trên mức bình thường trong một khoảng thời gian, sau đó trở về bình thường và lặp lại chu kỳ đó.• Do viêm khớp do lậu cầu, viêm khớp vị thành niên, sốt do thuốc, sốt rét CÁC KIỂU HÌNH SỐTSốt tái phát (relapsing fever)• Sốt kéo dài vài ngày (3-5 ngày), sau đó hết sốt và sốt lại.• Do nhiễm xoắn khuẩn Borrelia lây truyền qua các KST trung gian như: chí, rận, ve… CÁC KIỂU HÌNH SỐTSốt Pel-Ebstein• Sốt kéo dài 3-10 ngày, giảm sốt trong 3-10 ngày tiếp theo và sau đó sốt lại.• Do bệnh Hodgkin hoặc các bệnh lymphoma khác.TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH NHÂN SỐT LÂM SÀNGBỆNH SỬTIỀN CĂN CẬN LÂM SÀNG DỊCH TỄ TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH NHÂN SỐTPHÂN BIỆT SỐT VÀ TĂNG THÂN NHIỆT Sốt Tăng thân nhiệt Nguyên nhân thường Môi trường nhiệt độ Nhiễm trùng gặp quá cao New Setpoint Setpoint Setpoint Không tác Hạ sốt dụng TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH NHÂN SỐTBỆNH SỬ1. Khai thác đặc điểm của sốt• Thời gian khởi phát o Dưới 2 tuần (sốt cấp tính): nhiễm trùng cấp, sốt rét ác tính, do thuốc, gout o Trên 2 tuần (sốt kéo dài): lao, ung thư, bệnh tự miễn• Tính chất sốt o Sốt kèm theo ớn lạnh, lạnh run, run cơ: sốt rét, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng đường mật…• Kiểu hình sốt o Liên tục, dao động, cơn, tái phát… ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân sốt - BS. Võ Đình Bảo VănKHOA Y – TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH BỘ MÔN NỘITIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐT BS. Võ Đình Bảo Văn MỤC TIÊU HỌC TẬP1. Trình bày định nghĩa sốt2. Giải thích cơ chế bệnh sinh của sốt3. Trình bày các nguyên nhân và triệu chứng của sốt4. Trình bày cách tiếp cận bệnh nhân sốt cấp tính5. Biết đề nghị cận lâm sàng để chẩn đoán xác định nguyên nhân ĐẠI CƯƠNG• Sốt là một triệu chứng thường gặp, dễ nhận diện (một phản ứng có lợi của cơ thể đối với các tác nhân gây bệnh)• Chẩn đoán sốt không khó nhưng việc xác định nguyên nhân gây sốt đôi khi lại là một thách thức. ĐẠI CƯƠNGMột số thuật ngữ:• Sốt (fever): nhiệt độ cơ thể tăng cao hơn ngưỡng dao động bình thường của thân nhiệt do sự thay đổi điểm điều nhiệt (setpoint) của vùng hạ đồi.• Tăng thân nhiệt (hyperthermia) hay sốc nhiệt (heat stroke): nhiệt độ cơ thể tăng cao mất kiểm soát, vượt quá khả năng thải nhiệt của cơ thể và điểm điều nhiệt của vùng hạ đồi vẫn giữ nguyên, không thay đổi. ĐẠI CƯƠNG• Tăng thân nhiệt ác tính (hyperpyrexia): nhiệt độ cơ thể > 41,5oC thường do nhiễm trùng nặng hoặc xuất huyết não gây tổn thương trung tâm điều nhiệt.• Sốt chưa rõ nguyên nhân (FUO – fever of unknown origin):+ Nhiệt độ > 38,3oC qua ít nhất 2 lần đo+ Kéo dài ít nhất 3 tuần+ Không có tình trạng suy giảm miễn dịch+ Được thăm khám và đã làm đầy đủ các xét nghiệm để chẩn đoán nhưng vẫn không tìm ra nguyên nhân ĐỊNH NGHĨABình thường• Thân nhiệt ở trực tràng > ở miệng > ở nách• Nhiệt độ ở nách + 0,5°C = nhiệt độ ở miệng.• Nhiệt độ ở miệng + 0,5°C = nhiệt độ ở trực tràng.Ở người trưởng thành• Nhiệt độ bình thường (đo ở miệng) khoảng 36,8° ± 0,4°C• Nữ hơi cao nhẹ so với nam• Thấp nhất khoảng 6h sáng, cao nhất khoảng 16 – 18 giờ chiều ĐỊNH NGHĨASốt cũng thay đổi trong ngày- Sáng sớm: nhiệt độ cơ thể đo ở miệng > 37,2°C- Buổi chiều và đêm: nhiệt độ > 37,7°C- Hiếm khi sốt > 41°C SINH LÝ BỆNHThân nhiệt được điều chỉnh bởi vùng hạ đồi.Trung tâm điều nhiệt của vùng hạ đồi bao gồm:• Nhân trước thị: nhận tín hiệu cảm giác từ các thụ thể nóng/lạnh ngoài da• Nhân cạnh não thất: nhận cảm nhiệt độ của máu cung cấp cho vùng hạ đồi SINH LÝ BỆNHNhiệt độ cơ thể luôn được giữ nguyên dù môitrường có thay đổi: • Chuyển hóa • Bức xạ nhiệt • Co cơ • Đổ mồ hôi • Thyroxine • Dãn mạch ngoại • Glucocorticoid vi • Catecholamine • Nhiệt độ THẢI NHIỆT SINH NHIỆT Trung tâm điều nhiệt SINH LÝ BỆNHTác nhân gây sốt (Pyrogen)Ngoại sinh:• Hình thành bên ngoài cơ thể• Vi trùng, nội độc tố của vi khuẩn, siêu vi, các protein lạ khácNội sinh:• Các cytokines: interleukin (IL) 1, IL-6, interferon α, TNF• Nguồn gốc: o Nhiễm : vi khuẩn, virus, nấm o Không nhiễm: viêm màng ngoài tim, chấn thương, đột quỵ, tiêm vắc-xin SINH LÝ BỆNH Tuần hoànSơ đồ mô tả cơ chế gây sốt NGUYÊN NHÂNNguyên nhân gây sốt có thể được khu trú theo cáckiểu hình sốt CÁC KIỂU HÌNH SỐTSốt liên tục (continuous or sustained fever)• Thân nhiệt luôn trên mức bình thường trong ngày, dao động không quá 1oC• Do viêm phổi thùy, thương hàn, viêm màng não, viêm đài bể thận, sốt phát ban, sốt mò (do Rickettsia) CÁC KIỂU HÌNH SỐTSốt dao động (remittent fever)• Thân nhiệt luôn trên mức bình thường trong ngày, dao động hơn 1oC• Do viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, thấp khớp cấp, tang bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, nhiễm amip, nhiễm HIV CÁC KIỂU HÌNH SỐTSốt cơn (intermittent fever)• Thân nhiệt tăng trên mức bình thường trong một khoảng thời gian, sau đó trở về bình thường và lặp lại chu kỳ đó.• Do viêm khớp do lậu cầu, viêm khớp vị thành niên, sốt do thuốc, sốt rét CÁC KIỂU HÌNH SỐTSốt tái phát (relapsing fever)• Sốt kéo dài vài ngày (3-5 ngày), sau đó hết sốt và sốt lại.• Do nhiễm xoắn khuẩn Borrelia lây truyền qua các KST trung gian như: chí, rận, ve… CÁC KIỂU HÌNH SỐTSốt Pel-Ebstein• Sốt kéo dài 3-10 ngày, giảm sốt trong 3-10 ngày tiếp theo và sau đó sốt lại.• Do bệnh Hodgkin hoặc các bệnh lymphoma khác.TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH NHÂN SỐT LÂM SÀNGBỆNH SỬTIỀN CĂN CẬN LÂM SÀNG DỊCH TỄ TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH NHÂN SỐTPHÂN BIỆT SỐT VÀ TĂNG THÂN NHIỆT Sốt Tăng thân nhiệt Nguyên nhân thường Môi trường nhiệt độ Nhiễm trùng gặp quá cao New Setpoint Setpoint Setpoint Không tác Hạ sốt dụng TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH NHÂN SỐTBỆNH SỬ1. Khai thác đặc điểm của sốt• Thời gian khởi phát o Dưới 2 tuần (sốt cấp tính): nhiễm trùng cấp, sốt rét ác tính, do thuốc, gout o Trên 2 tuần (sốt kéo dài): lao, ung thư, bệnh tự miễn• Tính chất sốt o Sốt kèm theo ớn lạnh, lạnh run, run cơ: sốt rét, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng đường mật…• Kiểu hình sốt o Liên tục, dao động, cơn, tái phát… ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Bài giảng Tiếp cận bệnh nhân sốt Tiếp cận bệnh nhân sốt Triệu chứng của sốt Cơ chế bệnh sinh của sốtGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0
-
39 trang 61 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 57 0 0