Danh mục

Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân tăng huyết áp - ThS. BS. Nguyễn Thành Sang

Số trang: 39      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.35 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 13,000 VND Tải xuống file đầy đủ (39 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân tăng huyết áp được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể trình bày được dịch tễ học của tha trong và ngoài nước; tiếp cận được một bệnh nhân tăng huyết áp: phân độ, phân loại, nguyên nhân, biến chứng; trình bày được đánh giá nguy cơ tim mạch toàn diện ở một bênh nhân tăng huyết áp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân tăng huyết áp - ThS. BS. Nguyễn Thành Sang TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁNBỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP THS. BS. NGUYỄN THÀNH SANG BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT – KHOA Y – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA NỘI TIM MẠCH – BV ND GIA ĐỊNH 12/18/22 1 MỤC TIÊU BÀI HỌC1. TRÌNH BÀY ĐƯỢC DỊCH TỄ HỌC CỦA THA TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC.2. TIẾP CẬN ĐƯỢC MỘT BÊNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP: PHÂN ĐỘ, PHÂN LOẠI, NGUYÊN NHÂN, BIẾN CHỨNG.3. TRÌNH BÀY ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIM MẠCH TOÀN DIÊN Ở MỘT BÊNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP.12/18/22 2 TỔNG QUAN VIỆT NAM2015: 47,3% người trưởng thành THA 17.9% kiểm soát được huyết áp(theo Hội Tim mạch quốc gia ghi nhận) 12/18/22 3TỔNG QUAN NGƯỠNG TRỊ SỐ CHẨN ĐOÁN THA • Dịch tễ học: - Không có một ngưỡng cụ thể cho THA à sự tăng dần của huyết áp tương ứng với sự tăng dần của nguy cơ tim mạch. - Theo nhiều nghiên cứu: 115/75 mmHg trở lên à tương quan thuận với các biến cố tim mạch. - Sự gia tăng mỗi 20 mmHg huyết áp tâm thu và/ hoặc 10 mmHg huyết áp tâm trương à tăng gấp đôi nguy cơ ĐỘT QUỴ, BỆNH MẠCH VÀNH VÀ BỆNH MẠCH MÁU 12/18/22 4TỔNG QUAN NGƯỠNG TRỊ SỐ CHẨN ĐOÁN THA• LÂM SÀNG:Tiêu chuẩn chẩn đoán THA à xác định ngưỡng HUYẾT ÁP mà tại đó GIATĂNG NGUY CƠ CÁC BIẾN CỐ TIM MẠCH à CÁC KHUYẾN CÁOHƯỚNG DẪN LÂM SÀNG CHỦ YẾU TẬP TRUNG TRẢ LỜI CÁC CÂUHỎI SAU:1. Ngưỡng huyết áp bao nhiêu sẽ gia tăng nguy cơ các biến cố tim mạch2. Ngưỡng huyết áp bao nhiêu cần can thiệp điều trị để thấy được sự có lợi trên các biến cố tim mạch3. Can thiệp trên nào trên từng đối tượng cụ thể để chứng minh đem lại lợi ích cao nhất trong phòng người biến cố tim mạch tiên phát và thứ phát.à có nhiều khuyến cáo khác nhau, với NGƯỠNG CHẨN ĐOÁN KHÁCNHAU, NHƯNG ĐỀU TỐNG NHẤT TRỊ SỐ HUYẾT ÁP KHÔNG PHẢILÀ YẾU TỐ QUAN TRỌNG à CẦN XÉT TỚI YẾU TỐ NGUY CƠ,BỆNH LÝ ĐI KÈM,TỔN THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH12/18/22 5MỤC TIÊU TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP• Việc tiếp cận đúng bao gồm: đo huyết áp chính xác, hỏi bệnh sử và khám lâm sàng đầy đủ, đề nghị cận lâm sàng phù hợp• Mục tiêu trong việc tiếp cận đánh giá bệnh nhân tăng huyết áp nhằm trả lời các câu hỏi chính như sau:(1) Bệnh nhân có bị tăng huyết áp thực sự không? Nếu có thì(2) Phân độ và phân loại tăng huyết áp?(3) Tăng huyết áp nguyên phát hay thứ phát?(4) Có tổn thương cơ quan đích?(5) Các yếu tố nguy cơ tim mạch khác ngoài tăng huyết áp? 12/18/22 6CA LÂM SÀNG 1Bệnh nhân nam 58 tuổi, huyết áp đo tại phòng khám 135/80mmHg, siêu âm tim có phì đại đồng tâm thất trái. Bệnh nhân cótiền căn cơn thoáng thiếu máu não. Kết quả đo Holter huyết áp24 giờ có huyết áp trung bình là 138/86 mmHg. Kết luận phù hợplà?a. Tăng huyết áp áo choàng trắngb. Tăng huyết áp ẩn giấuc. Tăng huyết áp tâm trương đơn độcd. Không tăng huyết áp12/18/22 7 CA LÂM SÀNG 21. Bệnh nhân nam, 56 tuổi đến khám (là bệnh nhân lần đầu tiên đến khám) • Tiền sử:- Cách đây 7 năm, một lần kiểm tra sức khoẻ tại công ty, bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp và tăng cholesterol máu. Khi đó bệnh nhân được cho uống thuốc hạ áp ( không nhớ rõ), và khuyên giảm cân và tập thể dục. Kể từ thời điểm đó bệnh nhân không đi tái khám và theo dõi.- 1 tháng trước, bệnh nhân đi khám thị lực và được thông báo có bằng chứng: bệnh võng mạc do tăng huyết áp với kết quả: khiếm khuyể bắt chéo động tĩnh mạch và tăng phản xạ ánh sáng tiểu động mạch, khuyên đến gặp bác sĩ tim mạch.- Hút thuốc lá 15 gói.năm, uống 2 lon bia 350 ml mỗi buổi tối 20 năm. • Bệnh sử:- Bệnh nhân đem kết quả đo thị lực đến phòng khám nội tim mạch- Bệnh nhân không đau ngực, có triệu chứng khó thở khi gắng sức, và gần đây có khó thở kịch phát về đêm.- Khám: • Bệnh nhân thể trạng béo phì (BMI: 30 kg/ m2) • Huyết áp cánh tay phải: 168/98 mmHg, tay trái: 170/94 mmHg, tần số tim: 84 lần/ phút • Mạch tứ chi bắt đều rõ • Tuyến giáp không to, không có tiếng thổi động mạch cảnh • Nghe tim: tiếng T4 mỏm tim, không âm thổi • Khám phổi, bụng bình thường.• Dựa vào tình huống ở trên trả lời các tiếp cận bệnh nhân này:1. Bệnh nhân này có tăng huyết áp không? Vì sao? Nếu có tăng huyết áp hãy trả lời các câu hỏi tiếp theo2. Phân độ tăng huyết áp?3. Tăng huyết áp bệnh nhân này nguyên phát hay thứ phát? Vì sao? Nếu nghĩ thứ phát đề nghị cận lâm sàng phù hợp để chẩn đoán nguyên nhân thứ ohát?4. Biến chứng tăng huyết áp? Đề nghị cận lâm sàng phù hợp?5. Yếu tố nguy cơ tim mạch ngoài tăng huyết áp trên bệnh nhân này? Đề nghị cận lâm sàng phù hợp tầm soát yếu tố nguy cơ có thể có trên cận lâm sàng bệnh nhân này?6. Phân tầng nguy cơ bệnh nhân này? 12/18/22 8 ĐỊNH NGHĨA TĂNG HUYẾT ÁP (ISH 2020) PHÂN LOẠI HUYẾT ÁP TÂM THU HUYẾT ÁP TÂM TRƯƠNG (mmHg) (mmHg) Tại phòng khám > = 140 VÀ / HOẶC > = 90Huyết áp lưu động Ban ngày > = 135 VÀ / HOẶC > = 85 Ban đêm > = 120 VÀ / HOẶC > = 70 24 giờ > = 130 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: