![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Tiếp cận điều trị các bệnh liên quan acid dịch vị - TS.BS. Võ Hồng Minh Công
Số trang: 35
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.10 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tiếp cận điều trị các bệnh liên quan acid dịch vị, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể trình bày kế hoạch điều trị và phòng ngừa bệnh trào ngược dạ dày thực quản; trình bày kế hoạch điều trị và phòng ngừa bệnh loét dạ dày tá tràng; trình bày kế hoạch điều trị và phòng ngừa bệnh khó tiêu chức năng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tiếp cận điều trị các bệnh liên quan acid dịch vị - TS.BS. Võ Hồng Minh CôngTIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LIÊN QUAN ACID DỊCH VỊ TS.BS. Võ Hồng Minh Công MỤC TIÊU1. Trình bày kế hoạch điều trị và phòng ngừa bệnh trào ngược dạ dày thực quản2. Trình bày kế hoạch điều trị và phòng ngừa bệnh loét dạ dày tá tràng3. Trình bày kế hoạch điều trị và phòng ngừa bệnh khó tiêu chức năng Tài liệu tham khảo1. Bộ môn Nội Tổng quát Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh. Giáo trình giảng dạy Tiếp cận chẩn đoán bệnh lý nội khoa “Tiếp cận chẩn đoán các bệnh lý tiêu hóa liên quan đến acid dịch vị. (2020) Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. tr: 213-237.2. Philip O Katz, Kerry B Dunbar, Felice H Schnoll-Sussman, et al. (2022) ACG Clinical Guideline for the Diagnosis and Management of Gastroesophageal Reflux Disease. Am J Gastroenterol. 117(1):27-56.3. Vakil, Nimish; van Zanten, Sander V; Kahrilas, Peter. et al. (2006) The Montreal Definition and Classification of Gastroesophageal Reflux Disease A Global Evidence-Based Consensus. American Journal of Gastroenterology. 101.(8). 1900-19204. Hunt R. et al. (2017). World Gastroenterology Organisation Global Guidelines: GERD Global Perspective on Gastroesophageal Reflux Disease. J Clin Gastroenterol, 51(6): pp.467 - 478.5. John Del V. (2010). Peptic Ulcer Disease And Related Disorders. Harrison’s Gastroenterology and Hepatology. McGraw-Hill, pp. 125-151.6. Kahrilas P. (2013). Advances in GERD: Current Developments in the managements of acid-related GI disorders. Gastroenterology & Hepatology, 9(1): tr.37 - 9.7. Talley N. (2017). Functional Dyspepsia: Advances in Diagnosis and Therapy. Gut and Liver, 11(3): pp.349-357.8. Quach DT; Mai BH; Tran MK; et al. Vietnam Association of Gastroenterology (VNAGE) consensus on the management of Helicobacter pylori infection. 2023 Front. Med. 9:1065045.Bệnh trào ngược dạ dày thực quản ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Mục tiêu• Mục tiêu của điều trịGiảm các triệu chứngChữa lành viêm thực quảnNgăn ngừa tái phát và ngăn ngừa các biến chứng.• Các nguyên tắc điều trịThay đổi lối sốngKiểm soát tiết axít dạ dàyĐiều trị ngoại khoa bằng phẫu thuật. Điều trị• Điều trị không dùng thuốc (thay đổi lối sống)+ Nên giảm cân ở bệnh nhân thừa cân và béo phì+ Nên tránh các bữa ăn trong vòng 2-3 giờ trước khi đi ngủ+ Không hút thuốc ở những bệnh nhân có triệu chứng GERD+ Nên tránh thực phẩm kích hoạt để kiểm soát triệu chứng GERD+ Nâng cao đầu giường cho các triệu chứng GERD vào ban đêm Điều trị• Điều trị bằng thuốc+ Triệu chứng không thường xuyên ( Điều trịTên thuốc Liều thấp (mg) Liều chuẩn 9mg)Famotidine 10 20Nizatidine 75 150Cimetidine 200 400Dexlansoprazole 30-60Esomeprazole 20 40Rabeprazole 10 20Pantoprazole 20 40Lansoprazole 30Omeprazole 20 40 Điều trị• Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ở phụ nữ có thai+ Thay đổi lối sống+ Điều chỉnh chế độ ăn thành các bữa nhỏ, bữa ăn tối trước khi đi ngủ 3 giờ, không ăn đêm, nâng cao đầu giường+ Alginate-antacid hoặc sucralfate 1 gói x 3 uống+ Nếu chưa có hiệu quả xem xét điều trị thuốc ức chế tiết+ Nhóm thuốc antiH2: nên chọn Ranintidine (nhóm B)+ Nhóm thuốc PPI: nên chọn omeparazole, lansoprazole, pantoprazole (nhóm B) Điều trị• Chiến lược điều trị+ PPI uống liều 1 lần/ngày trong 8-12 tuần, đánh giá lại+ PPI uống liều 2 lần/ngày trong 8-12 tuần nếu triệu chứng còn dai dẳng (xem lại chẩn đoán và nội soi dạ dày tá tràng)+ Ngưng thuốc khi cải thiện triệu chứng+ Dùng thuốc lại nếu triệu chứng tái phát Sử dụng ngắt quãng mỗi 2 tuần hoặc Chỉ sử dụng khi có triệu chứng+ Tái phát Nếu tái phát < 3 tháng sau khi ngưng thuốc: xem xét điều trị duy trì liên tục (sử dụng liều thấp có hiệu quả) Nếu tái phát ≥ 3 tháng sau khi ngưng thuốc: điều trị lại một đợt như ban đầu Điều trị• Điều trị duy trì liên tục được xem xét trong các trường hợp sau+ Có triệu chứng trào ngược thường xuyên+ Đã có biến chứng hẹp thực quản+ Viêm thực quản trào ngược mức độ nặng+ Thực quản Barrett’s• Phẫu thuật nội soi chống trào ngược được xem xét các trường hợp sau:+ Có thoát vị hoành gây hít sặc, hẹp thực quản hoặc triệu chứng về đêm thường xuyên đã điều trị PPI 2 lần/ngày+ Không đáp ứng với điều trị thuốc (phải có bằng chứng khách quan của bệnh trào ngược dạ dày thực quản dựa trên nội soi và thăm dò chức năng thực quản)+ Chỉ định phẫu thuật cần hết sức thận trọng Phòng ngừa• Phòng ngừa+ Phòng ngừa nguyên phátĐiều chỉnh lối sống và chế độ ănDuy trì cân nặng lý tưởngTránh ăn quá noTránh ăn gần lúc ngủ+ Phòng ngừa thứ phátNhằm kiểm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tiếp cận điều trị các bệnh liên quan acid dịch vị - TS.BS. Võ Hồng Minh CôngTIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LIÊN QUAN ACID DỊCH VỊ TS.BS. Võ Hồng Minh Công MỤC TIÊU1. Trình bày kế hoạch điều trị và phòng ngừa bệnh trào ngược dạ dày thực quản2. Trình bày kế hoạch điều trị và phòng ngừa bệnh loét dạ dày tá tràng3. Trình bày kế hoạch điều trị và phòng ngừa bệnh khó tiêu chức năng Tài liệu tham khảo1. Bộ môn Nội Tổng quát Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh. Giáo trình giảng dạy Tiếp cận chẩn đoán bệnh lý nội khoa “Tiếp cận chẩn đoán các bệnh lý tiêu hóa liên quan đến acid dịch vị. (2020) Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. tr: 213-237.2. Philip O Katz, Kerry B Dunbar, Felice H Schnoll-Sussman, et al. (2022) ACG Clinical Guideline for the Diagnosis and Management of Gastroesophageal Reflux Disease. Am J Gastroenterol. 117(1):27-56.3. Vakil, Nimish; van Zanten, Sander V; Kahrilas, Peter. et al. (2006) The Montreal Definition and Classification of Gastroesophageal Reflux Disease A Global Evidence-Based Consensus. American Journal of Gastroenterology. 101.(8). 1900-19204. Hunt R. et al. (2017). World Gastroenterology Organisation Global Guidelines: GERD Global Perspective on Gastroesophageal Reflux Disease. J Clin Gastroenterol, 51(6): pp.467 - 478.5. John Del V. (2010). Peptic Ulcer Disease And Related Disorders. Harrison’s Gastroenterology and Hepatology. McGraw-Hill, pp. 125-151.6. Kahrilas P. (2013). Advances in GERD: Current Developments in the managements of acid-related GI disorders. Gastroenterology & Hepatology, 9(1): tr.37 - 9.7. Talley N. (2017). Functional Dyspepsia: Advances in Diagnosis and Therapy. Gut and Liver, 11(3): pp.349-357.8. Quach DT; Mai BH; Tran MK; et al. Vietnam Association of Gastroenterology (VNAGE) consensus on the management of Helicobacter pylori infection. 2023 Front. Med. 9:1065045.Bệnh trào ngược dạ dày thực quản ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Mục tiêu• Mục tiêu của điều trịGiảm các triệu chứngChữa lành viêm thực quảnNgăn ngừa tái phát và ngăn ngừa các biến chứng.• Các nguyên tắc điều trịThay đổi lối sốngKiểm soát tiết axít dạ dàyĐiều trị ngoại khoa bằng phẫu thuật. Điều trị• Điều trị không dùng thuốc (thay đổi lối sống)+ Nên giảm cân ở bệnh nhân thừa cân và béo phì+ Nên tránh các bữa ăn trong vòng 2-3 giờ trước khi đi ngủ+ Không hút thuốc ở những bệnh nhân có triệu chứng GERD+ Nên tránh thực phẩm kích hoạt để kiểm soát triệu chứng GERD+ Nâng cao đầu giường cho các triệu chứng GERD vào ban đêm Điều trị• Điều trị bằng thuốc+ Triệu chứng không thường xuyên ( Điều trịTên thuốc Liều thấp (mg) Liều chuẩn 9mg)Famotidine 10 20Nizatidine 75 150Cimetidine 200 400Dexlansoprazole 30-60Esomeprazole 20 40Rabeprazole 10 20Pantoprazole 20 40Lansoprazole 30Omeprazole 20 40 Điều trị• Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ở phụ nữ có thai+ Thay đổi lối sống+ Điều chỉnh chế độ ăn thành các bữa nhỏ, bữa ăn tối trước khi đi ngủ 3 giờ, không ăn đêm, nâng cao đầu giường+ Alginate-antacid hoặc sucralfate 1 gói x 3 uống+ Nếu chưa có hiệu quả xem xét điều trị thuốc ức chế tiết+ Nhóm thuốc antiH2: nên chọn Ranintidine (nhóm B)+ Nhóm thuốc PPI: nên chọn omeparazole, lansoprazole, pantoprazole (nhóm B) Điều trị• Chiến lược điều trị+ PPI uống liều 1 lần/ngày trong 8-12 tuần, đánh giá lại+ PPI uống liều 2 lần/ngày trong 8-12 tuần nếu triệu chứng còn dai dẳng (xem lại chẩn đoán và nội soi dạ dày tá tràng)+ Ngưng thuốc khi cải thiện triệu chứng+ Dùng thuốc lại nếu triệu chứng tái phát Sử dụng ngắt quãng mỗi 2 tuần hoặc Chỉ sử dụng khi có triệu chứng+ Tái phát Nếu tái phát < 3 tháng sau khi ngưng thuốc: xem xét điều trị duy trì liên tục (sử dụng liều thấp có hiệu quả) Nếu tái phát ≥ 3 tháng sau khi ngưng thuốc: điều trị lại một đợt như ban đầu Điều trị• Điều trị duy trì liên tục được xem xét trong các trường hợp sau+ Có triệu chứng trào ngược thường xuyên+ Đã có biến chứng hẹp thực quản+ Viêm thực quản trào ngược mức độ nặng+ Thực quản Barrett’s• Phẫu thuật nội soi chống trào ngược được xem xét các trường hợp sau:+ Có thoát vị hoành gây hít sặc, hẹp thực quản hoặc triệu chứng về đêm thường xuyên đã điều trị PPI 2 lần/ngày+ Không đáp ứng với điều trị thuốc (phải có bằng chứng khách quan của bệnh trào ngược dạ dày thực quản dựa trên nội soi và thăm dò chức năng thực quản)+ Chỉ định phẫu thuật cần hết sức thận trọng Phòng ngừa• Phòng ngừa+ Phòng ngừa nguyên phátĐiều chỉnh lối sống và chế độ ănDuy trì cân nặng lý tưởngTránh ăn quá noTránh ăn gần lúc ngủ+ Phòng ngừa thứ phátNhằm kiểm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Acid dịch vị Bệnh loét dạ dày tá tràng Phòng ngừa bệnh khó tiêu chức năng Dạ dày thực quản Điều trị loét dạ dày tá tràngTài liệu liên quan:
-
10 trang 179 0 0
-
38 trang 170 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 112 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 90 1 0 -
40 trang 70 0 0