Bài giảng Tin học đại cương: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
Số trang: 55
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.46 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Tin học đại cương - Bài 5: Chương trình con" cung cấp cho người học các kiến thức: Giới thiệu về hàm (chương trình con), truyền tham số cho hàm, phạm vi của biến (scope). Cuối bài giảng có phần bài tập để người học các kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo T IN ĐẠI CƯƠNGBài 5: CHƯƠNG TRÌNH CON Nguyễn Thị Phương Thảo Bộ môn KTMT và M, Khoa CNTT Trường Đại học Thủy Lợi Nội dung chính1. Giới thiệu về hàm (chương trình con)2. Truyền tham số cho hàm3. Phạm vi của biến (scope)4. Bài tập Giới thiệu về hàm• Xây dựng các khối cho chương trình• Cách gọi trong các ngôn ngữ khác ◦ Thủ tục, chương trình con, phương thức ◦ Trong C++: hàm• I-P-O ◦ Đầu vào - Xử lý - Đầu ra ◦ Là các thành phần cơ bản của mỗi chương trình ◦ Sử dụng hàm cho mỗi thành phần này 3 Hàm định nghĩa trước• Trong các thư viện có sẵn rất nhiều hàm• Hai kiểu hàm: ◦ Hàm trả về giá trị ◦ Hàm không trả về giá trị (void)• Phải khai báo #include thư viện phù hợp khi dùng hàmđịnh nghĩa trước trong chương trình 4 Lời gọi hàm• Xét lệnh gán: a= fabs(-4.2); ◦ Biểu thức “fabs(-4.2)” được hiểu như là một lời gọi hàm ◦ Đối số trong lời gọi hàm (-4.2) có thể là một literal, một biến, hoặc một biểu thức• Lời gọi có thể là một phần của biểu thức: ◦ VD: bonus = sqrt(a*2+13)/10; ◦ Dựa vào kiểu trả về của hàm để biết nơi được phép sử dụng lời gọi hàm 6 Một số hàm định nghĩa trước• #include , thư viện gồm các hàm:◦ abs() // Trả về giá trị tuyệt đối của một số int◦ labs() // Trả về giá trị tuyệt đối của một số long int◦ fabs() // Trả về giá trị tuyệt đối của một số float• Hàm pow(x, y): Trả về x mũ y◦ VD: Cho biết kết quả in ra của đoạn mã lệnhdouble result, x = 3.0, y = 2.0;result = pow(x, y);cout rMột số hàm toán học 10 rMột số hàm toán học Hàm void định nghĩa trước• Không trả về giá trị• Thực hiện một hành động, nhưng không gửi câu trả lời• Khi được gọi, bản thân nó là một câu lệnh VD: exit(1); //Không trả về giá trị, do vậy không được sử dụng để gán• Các khía cạnh khác tương tự như hàm trả về giá trị 12 HÀM DO NGƯỜI DÙNG ĐỊNH NGHĨA• C++ cho phép người lập trình tự viết hàm của riêng mình• Xây dựng các khối chương trình ◦ Thành các phần nhỏ để dễ thực hiện ◦ Dễ đọc và sửa lỗi ◦ Có thể sử dụng lại• Định nghĩa hàm có thể nằm: ◦ Cùng file với hàm main(), hoặc ◦ Trong file riêng rẽ để những người khác cũng có thể sử dụng 16 Các thành phần của hàm• Khai báo hàm/nguyên mẫu hàm ◦ Thông tin cho trình biên dịch ◦ Thông dịch chính xác lời gọi• Định nghĩa hàm ◦ Sự thực thi hay mã lệnh thực hiện công việc của hàm• Lời gọi hàm ◦ Chuyển điều khiển cho hàm 17 Vị trí đặt định nghĩa hàm• Đặt sau hàm main(), không nằm bên trong hàm main()• Các hàm là bình đẳng, không hàm nào là thành phần của hàm khác• Các tham số hình thức trong định nghĩa Giữ chỗ cho dữ liệu gửi vào Sử dụng tên biến để tham chiếu tới dữ liệu trong định nghĩa• Lệnh return Trả dữ liệu về cho lời gọi 20 HÀM TRẢ VỀ GIÁ TRỊ - KHAI BÁO HÀM ([Danh sách các tham số]);Trong đó:- Kiểu trả về: là kiểu dữ liệu của giá trị mà hàm trả về- Tên hàm: là tên thực sự của hàm,- Danh sách các tham số: các tham số cần thiết để thực hiện hàm.(Một hàm có thể có tham số hoặc không)Ví dụ: Khai báo hàm tính tổng hai số nguyên int tinhtong (int so1, int so2); HÀM TRẢ VỀ GIÁ TRỊ- ĐỊNH NGHĨA HÀMCấu trúc: ([Danh sách các tham số ])//tiêu đề{Thân hàm}Trong đó: Tiêu đề tương tự như khai báo, không có dấu “;”Thân hàm bao gồm tập hợp các lệnh xác định những gì mà hàmthực hiện. HÀM TRẢ VỀ GIÁ TRỊ - VÍ DỤVí dụ: Định nghĩa hàm tính tổng đã được khai báoở trênint tinhtong (int so1, int so2){int tong;tong = so1+so2;return tong;} HÀM TRẢ VỀ GIÁ TRỊ - CÁC CHÚ ÝĐịnh nghĩa hàm có phần tiêu đề tương tự như phần khaibáo chỉ khác là không có dấu “;”Định nghĩa hàm phải liệt kê tên các tham số sau tên hàmHàm trả về giá trị luôn luôn có lệnh return.Giá trị trả về của hàm được xác định khi lệnh return đượcthực thiMọi câu lệnh sau lệnh return đều không được thực thi.Nếu định nghĩa hàm đầy đủ được đặt trước lời gọi đến nóthì khai báo hàm có thể bỏ đi HÀM TRẢ VỀ GIÁ TRỊ - GỌI HÀMKhi muốn sử dụng hàm, lập trình viên phải gọi hàm bằng cáchsử dụng lời gọi hàmLời gọi hàm được sử dụng như một biểu thức trong câu lệnh(không được gọi như một câu lệnh độc lập)Hàm có thể được gọi bất cứ khi nào (sau khi có khai báo hoặcđịnh nghĩ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo T IN ĐẠI CƯƠNGBài 5: CHƯƠNG TRÌNH CON Nguyễn Thị Phương Thảo Bộ môn KTMT và M, Khoa CNTT Trường Đại học Thủy Lợi Nội dung chính1. Giới thiệu về hàm (chương trình con)2. Truyền tham số cho hàm3. Phạm vi của biến (scope)4. Bài tập Giới thiệu về hàm• Xây dựng các khối cho chương trình• Cách gọi trong các ngôn ngữ khác ◦ Thủ tục, chương trình con, phương thức ◦ Trong C++: hàm• I-P-O ◦ Đầu vào - Xử lý - Đầu ra ◦ Là các thành phần cơ bản của mỗi chương trình ◦ Sử dụng hàm cho mỗi thành phần này 3 Hàm định nghĩa trước• Trong các thư viện có sẵn rất nhiều hàm• Hai kiểu hàm: ◦ Hàm trả về giá trị ◦ Hàm không trả về giá trị (void)• Phải khai báo #include thư viện phù hợp khi dùng hàmđịnh nghĩa trước trong chương trình 4 Lời gọi hàm• Xét lệnh gán: a= fabs(-4.2); ◦ Biểu thức “fabs(-4.2)” được hiểu như là một lời gọi hàm ◦ Đối số trong lời gọi hàm (-4.2) có thể là một literal, một biến, hoặc một biểu thức• Lời gọi có thể là một phần của biểu thức: ◦ VD: bonus = sqrt(a*2+13)/10; ◦ Dựa vào kiểu trả về của hàm để biết nơi được phép sử dụng lời gọi hàm 6 Một số hàm định nghĩa trước• #include , thư viện gồm các hàm:◦ abs() // Trả về giá trị tuyệt đối của một số int◦ labs() // Trả về giá trị tuyệt đối của một số long int◦ fabs() // Trả về giá trị tuyệt đối của một số float• Hàm pow(x, y): Trả về x mũ y◦ VD: Cho biết kết quả in ra của đoạn mã lệnhdouble result, x = 3.0, y = 2.0;result = pow(x, y);cout rMột số hàm toán học 10 rMột số hàm toán học Hàm void định nghĩa trước• Không trả về giá trị• Thực hiện một hành động, nhưng không gửi câu trả lời• Khi được gọi, bản thân nó là một câu lệnh VD: exit(1); //Không trả về giá trị, do vậy không được sử dụng để gán• Các khía cạnh khác tương tự như hàm trả về giá trị 12 HÀM DO NGƯỜI DÙNG ĐỊNH NGHĨA• C++ cho phép người lập trình tự viết hàm của riêng mình• Xây dựng các khối chương trình ◦ Thành các phần nhỏ để dễ thực hiện ◦ Dễ đọc và sửa lỗi ◦ Có thể sử dụng lại• Định nghĩa hàm có thể nằm: ◦ Cùng file với hàm main(), hoặc ◦ Trong file riêng rẽ để những người khác cũng có thể sử dụng 16 Các thành phần của hàm• Khai báo hàm/nguyên mẫu hàm ◦ Thông tin cho trình biên dịch ◦ Thông dịch chính xác lời gọi• Định nghĩa hàm ◦ Sự thực thi hay mã lệnh thực hiện công việc của hàm• Lời gọi hàm ◦ Chuyển điều khiển cho hàm 17 Vị trí đặt định nghĩa hàm• Đặt sau hàm main(), không nằm bên trong hàm main()• Các hàm là bình đẳng, không hàm nào là thành phần của hàm khác• Các tham số hình thức trong định nghĩa Giữ chỗ cho dữ liệu gửi vào Sử dụng tên biến để tham chiếu tới dữ liệu trong định nghĩa• Lệnh return Trả dữ liệu về cho lời gọi 20 HÀM TRẢ VỀ GIÁ TRỊ - KHAI BÁO HÀM ([Danh sách các tham số]);Trong đó:- Kiểu trả về: là kiểu dữ liệu của giá trị mà hàm trả về- Tên hàm: là tên thực sự của hàm,- Danh sách các tham số: các tham số cần thiết để thực hiện hàm.(Một hàm có thể có tham số hoặc không)Ví dụ: Khai báo hàm tính tổng hai số nguyên int tinhtong (int so1, int so2); HÀM TRẢ VỀ GIÁ TRỊ- ĐỊNH NGHĨA HÀMCấu trúc: ([Danh sách các tham số ])//tiêu đề{Thân hàm}Trong đó: Tiêu đề tương tự như khai báo, không có dấu “;”Thân hàm bao gồm tập hợp các lệnh xác định những gì mà hàmthực hiện. HÀM TRẢ VỀ GIÁ TRỊ - VÍ DỤVí dụ: Định nghĩa hàm tính tổng đã được khai báoở trênint tinhtong (int so1, int so2){int tong;tong = so1+so2;return tong;} HÀM TRẢ VỀ GIÁ TRỊ - CÁC CHÚ ÝĐịnh nghĩa hàm có phần tiêu đề tương tự như phần khaibáo chỉ khác là không có dấu “;”Định nghĩa hàm phải liệt kê tên các tham số sau tên hàmHàm trả về giá trị luôn luôn có lệnh return.Giá trị trả về của hàm được xác định khi lệnh return đượcthực thiMọi câu lệnh sau lệnh return đều không được thực thi.Nếu định nghĩa hàm đầy đủ được đặt trước lời gọi đến nóthì khai báo hàm có thể bỏ đi HÀM TRẢ VỀ GIÁ TRỊ - GỌI HÀMKhi muốn sử dụng hàm, lập trình viên phải gọi hàm bằng cáchsử dụng lời gọi hàmLời gọi hàm được sử dụng như một biểu thức trong câu lệnh(không được gọi như một câu lệnh độc lập)Hàm có thể được gọi bất cứ khi nào (sau khi có khai báo hoặcđịnh nghĩ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tin học đại cương Tin học đại cương Chương trình con Phạm vi của biến Truyền tham số cho hàmTài liệu liên quan:
-
Ứng dụng công cụ Quizizz thiết kế trò chơi học tập trong giảng dạy học phần tin học đại cương
12 trang 301 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn thực hành Tin học đại cương - ĐH Bách Khoa Hà Nội
40 trang 257 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương part 7
19 trang 235 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - ĐH Kinh tế Quốc Dân
130 trang 156 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương (Tái bản năm 2020): Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên)
105 trang 142 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - Vi Hồng Thắm
90 trang 129 0 0 -
Hướng dẫn thực hành lập trình C trên Visual Studio
9 trang 127 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 2 - Trần Đình Khang
118 trang 120 0 0 -
Quản trị người dùng trong Exchange 2007 bằng Powershell
9 trang 107 0 0 -
Đề cương học phần Tin học đại cương
23 trang 104 0 0