![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
Số trang: 35
Loại file: pptx
Dung lượng: 1.44 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản" được biên soạn với mục đích giúp các bạn vó hiểu biết cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tính; thao tác cơ bản để sử dụng máy tính; Biết cách sử dụng an toàn điện, an toàn cháy nổ và an toàn khác khi dùng máy tính. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bên dưới nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản Tin học đại cương Nội dung: Bài giảng ngày 09/9/2022 Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản Mục tiêu Hiểu biết cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tính Thao tác cơ bản để sử dụng máy tính An toàn điện, an toàn cháy nổ và an toàn khác khi sử dụng máy tính. N ội d u n g 2.1. Bắt đầu làm việc với máy tính B ắt đ ầu là m v i ệc v ới m á y Các máy tính cá nhân (PC) thường dùng hệ điều hành Windows làm phần mềm hệ thống, với những đặc điểm: Khởi động máy tính: sử dụng công tắc nguồn được đặt ở phía trước hoặc ở phía trên cùng case máy tính. Tắt máy tính trong hệ điều hành: sau khi sử dụng xong máy tính, để tắt máy tính, sử dụng start button\ Shut down của hệ điều hành hoặc nhấn nút Power button trên case máy tính. Màn hình làm việc cơ bản B ắt đ ầu là m v i ệc v ới m á y Sử dụng bàn phím, chuột máy tính (Mouse) Chuột máy tính là thiết bị điều khiển chuyển động của con trỏ trên màn hình giúp người dùng có thể tương tác với máy tính một cách trực quan. Có ba loại chuột máy tính cơ bản: chuột cơ khí (bi), chuột quang, chuột không dây. Chuột máy tính thường được kết nối qua cổng PS2 hoặc cổng USB. Bàn phím (Keyboard): là thiết bị thông dụng giúp người dùng đưa thông tin vào trong máy tính hoặc ra lệnh cho máy tính thông qua các phím. Cách sử dụng bàn phím: Các phím chức năng: bao gồm các phím từ F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được quy định tuỳ theo từng chương trình; Các phím thông dụng trên bàn phím: nằm sát dưới vùng các phím chức năng Phím ký tự: dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím bao gồm nhóm chữ cái từ A ‚ Z, các chữ số 0‚ 9, các ký hiệu, ký tự đặc biệt; Phím dấu: dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím, các phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift; Phím số: dùng để nhập các ký tự số. Một số phím đặc biệt trên bàn phím. Một bàn phím cơ bản Chức năng một số phím trên bàn phím Phím ENTER: dùng để thông báo cho máy biết đã kết thúc dòng lệnh hay kết thúc việc đưa thông tin vào, ra lệnh cho máy bắt đầu xử lý. Trong các chương trình soạn thảo thì phím ENTER được dùng để kết thúc đoạn và xuống dòng còn trong tính toán thì phím ENTER tương ứng với OK. Phím SHIFT: lấy ký tự in hoa với phím có 1 ký tự, lấy ký tự phía trên đối với phím có 2 ký tự. Phím CAPS LOCK: đổi chế độ viết thường thành chế độ viết hoa (chú ý: khi chế độ Caps Lock được kích Chức năng một số phím trên bàn phím + Phím SPACEBAR: cho dấu cách giữa hai từ (tạo ký tự trống), trong một số chương trình soạn thảo văn bản, phím này được sử dụng để xoá các ký tự bên phải vị trí con trỏ (ở chế độ đè). + Phím DELETE: xoá đối tượng đang được chọn, xoá ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản. + Phím BACKSPACE: lùi và xoá ký tự bên trái con trỏ. + Phím NUM LOCK: bật tắt các phím số. + Phím PgUp: dùng để chuyển con trỏ lên một traChức năng một số phím trên bàn phím ng màn hình. + Phím PgDown: dùng để chuyển con trỏ xuống một trang màn hình. + Phím ESC: thường dùng để tạm ngừng chương trình và thoát ra. Chức năng một số phím trên bàn phím Phím TAB: di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một khoảng rộng, chuyển sang một cột hoặc Tab khác. Phím HOME: di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản. Phím END: di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản. Các phím mũi tên: dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi. Chức năng một số phím trên bàn phím Các dấu chấm nổi: các dấu chấm nổi nằm trên phím F và J giúp người dùng định vị nhanh được vị trí của hai ngón trỏ trái và phải khi sử dụng bàn phím bằng 10 ngón tay. Dấu chấm nằm trên phím số 5 bên cụm phím số giúp định vị Tổ hợp phím tắt dùng Tổ hợp phím tắt dùng Tổ hợp phím tắt dùng Với phím Windows Tính năng hệ thống ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản Tin học đại cương Nội dung: Bài giảng ngày 09/9/2022 Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản Mục tiêu Hiểu biết cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tính Thao tác cơ bản để sử dụng máy tính An toàn điện, an toàn cháy nổ và an toàn khác khi sử dụng máy tính. N ội d u n g 2.1. Bắt đầu làm việc với máy tính B ắt đ ầu là m v i ệc v ới m á y Các máy tính cá nhân (PC) thường dùng hệ điều hành Windows làm phần mềm hệ thống, với những đặc điểm: Khởi động máy tính: sử dụng công tắc nguồn được đặt ở phía trước hoặc ở phía trên cùng case máy tính. Tắt máy tính trong hệ điều hành: sau khi sử dụng xong máy tính, để tắt máy tính, sử dụng start button\ Shut down của hệ điều hành hoặc nhấn nút Power button trên case máy tính. Màn hình làm việc cơ bản B ắt đ ầu là m v i ệc v ới m á y Sử dụng bàn phím, chuột máy tính (Mouse) Chuột máy tính là thiết bị điều khiển chuyển động của con trỏ trên màn hình giúp người dùng có thể tương tác với máy tính một cách trực quan. Có ba loại chuột máy tính cơ bản: chuột cơ khí (bi), chuột quang, chuột không dây. Chuột máy tính thường được kết nối qua cổng PS2 hoặc cổng USB. Bàn phím (Keyboard): là thiết bị thông dụng giúp người dùng đưa thông tin vào trong máy tính hoặc ra lệnh cho máy tính thông qua các phím. Cách sử dụng bàn phím: Các phím chức năng: bao gồm các phím từ F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được quy định tuỳ theo từng chương trình; Các phím thông dụng trên bàn phím: nằm sát dưới vùng các phím chức năng Phím ký tự: dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím bao gồm nhóm chữ cái từ A ‚ Z, các chữ số 0‚ 9, các ký hiệu, ký tự đặc biệt; Phím dấu: dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím, các phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift; Phím số: dùng để nhập các ký tự số. Một số phím đặc biệt trên bàn phím. Một bàn phím cơ bản Chức năng một số phím trên bàn phím Phím ENTER: dùng để thông báo cho máy biết đã kết thúc dòng lệnh hay kết thúc việc đưa thông tin vào, ra lệnh cho máy bắt đầu xử lý. Trong các chương trình soạn thảo thì phím ENTER được dùng để kết thúc đoạn và xuống dòng còn trong tính toán thì phím ENTER tương ứng với OK. Phím SHIFT: lấy ký tự in hoa với phím có 1 ký tự, lấy ký tự phía trên đối với phím có 2 ký tự. Phím CAPS LOCK: đổi chế độ viết thường thành chế độ viết hoa (chú ý: khi chế độ Caps Lock được kích Chức năng một số phím trên bàn phím + Phím SPACEBAR: cho dấu cách giữa hai từ (tạo ký tự trống), trong một số chương trình soạn thảo văn bản, phím này được sử dụng để xoá các ký tự bên phải vị trí con trỏ (ở chế độ đè). + Phím DELETE: xoá đối tượng đang được chọn, xoá ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản. + Phím BACKSPACE: lùi và xoá ký tự bên trái con trỏ. + Phím NUM LOCK: bật tắt các phím số. + Phím PgUp: dùng để chuyển con trỏ lên một traChức năng một số phím trên bàn phím ng màn hình. + Phím PgDown: dùng để chuyển con trỏ xuống một trang màn hình. + Phím ESC: thường dùng để tạm ngừng chương trình và thoát ra. Chức năng một số phím trên bàn phím Phím TAB: di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một khoảng rộng, chuyển sang một cột hoặc Tab khác. Phím HOME: di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản. Phím END: di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản. Các phím mũi tên: dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi. Chức năng một số phím trên bàn phím Các dấu chấm nổi: các dấu chấm nổi nằm trên phím F và J giúp người dùng định vị nhanh được vị trí của hai ngón trỏ trái và phải khi sử dụng bàn phím bằng 10 ngón tay. Dấu chấm nằm trên phím số 5 bên cụm phím số giúp định vị Tổ hợp phím tắt dùng Tổ hợp phím tắt dùng Tổ hợp phím tắt dùng Với phím Windows Tính năng hệ thống ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tin học Tin học đại cương Sử dụng máy tính cơ bản Làm quen với máy tính Thao tác sử dụng máy tính An toàn điện khi sử dụng máy tínhTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tin học (Trình độ: Trung cấp nghề) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi
268 trang 345 4 0 -
Ứng dụng công cụ Quizizz thiết kế trò chơi học tập trong giảng dạy học phần tin học đại cương
12 trang 303 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 269 1 0 -
Tài liệu hướng dẫn thực hành Tin học đại cương - ĐH Bách Khoa Hà Nội
40 trang 258 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 243 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương part 7
19 trang 241 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - ĐH Kinh tế Quốc Dân
130 trang 157 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương (Tái bản năm 2020): Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên)
105 trang 142 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - Vi Hồng Thắm
90 trang 130 0 0 -
Hướng dẫn thực hành lập trình C trên Visual Studio
9 trang 129 0 0