Bài giảng Tin học đại cương: Chương 3 - Nguyễn Duy Hiệp
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 505.45 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 3 cung cấp những kiến thức về mảng - Array. Nội dung trình bày trong chương này gồm có: Mảng một chiều, một số ví dụ, khởi tạo mảng, mảng ký tự, mảng nhiều chiều. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 3 - Nguyễn Duy Hiệp 10/14/2010 Nội dung Mảng một chiều Một số ví dụ 3 Mảng – array Khởi tạo mảng Mảng ký tự Mảng nhiều chiều 3. Mảng – array 3. Mảng – array Bài toán: Điểm môn THDC của các thành viên trong lớp được Mảng : là một tập hợp hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ nhập vào từ bàn phím. Hãy sắp xếp và đưa ra các điểm theo liệu được lưu trữ kế tiếp nhau trong bộ nhớ. thứ tự tăng dần. Khai báo mảng: printf ('Nhap diem thu 1\n'); kiểu_dữ_liệu tên_biến_mảng[số_phần_tử]; scanf ('%f', &diem1); VD. printf ('Nhap diem thu 2\n'); int A[10]; scanf ('%f', &diem2); float bang_diem[50]; . . . char bang_ky_tu[26]; 1 10/14/2010 3. Mảng – array 3. Mảng – array Thao tác với các phần tử trong mảng như với số các biến thông Truy cập vào một phần tử trong mảng : thường khác. bang_diem[5] : phần tử có chỉ số 5 trong mảng bang_diem tên_biến_mảng[chỉ_số] bang_diem[3]=7; Chú ý: printf('Nhap vao diem thu 5: '); scanf('%f',&bang_diem[4]); Phần tử đầu tiên trong mảng có chỉ số là 0. bang_diem[5] sẽ là phần tử thứ 6 trong mảng. bang_diem[5] = bang_diem[3] +1; Phần tử cuối cùng trong mảng có chỉ số là printf('Diem thanh vien thu 7: %.2f', số_phần_tử‐1 bang_diem[6]); 3. Mảng – array 3. Mảng – array value [0] value [0] 197 int values[10]; Các phần tử trong mảng value [1] value [1] được lưu trữ liên tục trong bộ nhớ value [2] value [2] ‐100 ‐101 values[0] = 197; value [3] values[2] = -100; value [3] 547 int values[10]; value [4] values[5] = 350; value [4] value [5] values[3] = value [5] 350 values[0] + value [6] values[5]; value [6] value [7] values[9] = value [7] values[5] / 10; value [8] value [8] --values[2]; value [9] value [9] 35 2 10/14/2010 #include 3. Mảng – array int main (void) { int values[10]; int index; Sử dụng mảng như bộ đếm: values[0] = 197; VD. Để khảo sát chất lượng một loại sản phẩm mới nhà sản values[2] = -100; xuất đưa ra tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm theo giá trị values[5] = 350; từ 0 đến 5 (0 là không biết, 1 là rất tồi, 2 là tồi, 3 là trung bình, values[3] = values[0] + values[5]; 4 là tốt và 5 là rất tốt). values[9] = values[5] / 10; --values[2]; Các tiêu chí này được khách hàng đánh giá thông qua một cuộc khảo sát tại một siêu thị, khoảng 5000 người đã được phỏng for ( index ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 3 - Nguyễn Duy Hiệp 10/14/2010 Nội dung Mảng một chiều Một số ví dụ 3 Mảng – array Khởi tạo mảng Mảng ký tự Mảng nhiều chiều 3. Mảng – array 3. Mảng – array Bài toán: Điểm môn THDC của các thành viên trong lớp được Mảng : là một tập hợp hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ nhập vào từ bàn phím. Hãy sắp xếp và đưa ra các điểm theo liệu được lưu trữ kế tiếp nhau trong bộ nhớ. thứ tự tăng dần. Khai báo mảng: printf ('Nhap diem thu 1\n'); kiểu_dữ_liệu tên_biến_mảng[số_phần_tử]; scanf ('%f', &diem1); VD. printf ('Nhap diem thu 2\n'); int A[10]; scanf ('%f', &diem2); float bang_diem[50]; . . . char bang_ky_tu[26]; 1 10/14/2010 3. Mảng – array 3. Mảng – array Thao tác với các phần tử trong mảng như với số các biến thông Truy cập vào một phần tử trong mảng : thường khác. bang_diem[5] : phần tử có chỉ số 5 trong mảng bang_diem tên_biến_mảng[chỉ_số] bang_diem[3]=7; Chú ý: printf('Nhap vao diem thu 5: '); scanf('%f',&bang_diem[4]); Phần tử đầu tiên trong mảng có chỉ số là 0. bang_diem[5] sẽ là phần tử thứ 6 trong mảng. bang_diem[5] = bang_diem[3] +1; Phần tử cuối cùng trong mảng có chỉ số là printf('Diem thanh vien thu 7: %.2f', số_phần_tử‐1 bang_diem[6]); 3. Mảng – array 3. Mảng – array value [0] value [0] 197 int values[10]; Các phần tử trong mảng value [1] value [1] được lưu trữ liên tục trong bộ nhớ value [2] value [2] ‐100 ‐101 values[0] = 197; value [3] values[2] = -100; value [3] 547 int values[10]; value [4] values[5] = 350; value [4] value [5] values[3] = value [5] 350 values[0] + value [6] values[5]; value [6] value [7] values[9] = value [7] values[5] / 10; value [8] value [8] --values[2]; value [9] value [9] 35 2 10/14/2010 #include 3. Mảng – array int main (void) { int values[10]; int index; Sử dụng mảng như bộ đếm: values[0] = 197; VD. Để khảo sát chất lượng một loại sản phẩm mới nhà sản values[2] = -100; xuất đưa ra tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm theo giá trị values[5] = 350; từ 0 đến 5 (0 là không biết, 1 là rất tồi, 2 là tồi, 3 là trung bình, values[3] = values[0] + values[5]; 4 là tốt và 5 là rất tốt). values[9] = values[5] / 10; --values[2]; Các tiêu chí này được khách hàng đánh giá thông qua một cuộc khảo sát tại một siêu thị, khoảng 5000 người đã được phỏng for ( index ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Mảng một chiều Khởi tạo mảng Mảng ký tự Mảng nhiều chiềuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng công cụ Quizizz thiết kế trò chơi học tập trong giảng dạy học phần tin học đại cương
12 trang 285 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn thực hành Tin học đại cương - ĐH Bách Khoa Hà Nội
40 trang 250 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương part 7
19 trang 216 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - ĐH Kinh tế Quốc Dân
130 trang 149 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương (Tái bản năm 2020): Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên)
105 trang 139 0 0 -
Hướng dẫn thực hành lập trình C trên Visual Studio
9 trang 125 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 1 - Vi Hồng Thắm
90 trang 116 0 0 -
Đề cương học phần Tin học đại cương
23 trang 102 0 0 -
Quản trị người dùng trong Exchange 2007 bằng Powershell
9 trang 98 0 0 -
Giáo trình Tin học đại cương: Phần 2 - Trần Đình Khang
118 trang 96 0 0