Thông tin tài liệu:
Kiểu dữ liệu và biểu thức trong C nằm trong bài 2 thuộc bộ bài giảng Tin học đại cương phần 2 sẽ giới thiệu tới các bạn về các kiểu dữ liệu chuẩn trong C; biểu thức trong C. Cùng tìm hiểu và nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương Phần 2: Bài 2 - Nguyễn Hữu Nam Dương VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN &TRUYỀN THÔNG SOICT TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG PHẦN 2: LẬP TRÌNH BẰNG NGÔN NGỮ CBÀI 2: KIỂU DỮ LIỆU VÀ BIỂU THỨC TRONG C 1 BÀI 2 KIỂU DỮ LIỆU VÀ BIỂU THỨC TRONG C 2.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C 2.2. Biểu thức trong C 2 12.1. Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C 2.1.1. Khai báo và sử dụng biến, hằng 2.1.2. Các lệnh vào ra dữ liệu với các biến (printf, scanf) 2.1.3. Các lệnh nhập xuất khác 3Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C: 4 2Các kiểu dữ liệu chuẩn trong C: 5Khai báo và sử dụng biến: Cú pháp khai báo: kiểu_dữ_liệu tên_biến; Hoặc: kiểu_dữ_liệu tên_biến1,tên_biếnN; Ví dụ: Khai báo một biến x thuộc kiểu số nguyên 2 byte có dấu (int), biến y, z,t thuộc kiểu thực 4 byte (float) như sau: int x; float y,z,t; 6 3Khai báo và khởi tạo giá trị cho biếnCú pháp:kiểu_dữ_liệu biến = giá_trị_đầu; Hoặc: kiểu_dữ_liệu biến1=giá_trị1, biếnN=giá_trịN;Ví dụ: 3;// sau lenh nay bien a se co gia tri bang 3 int a = 3;// float x = 5.0, y = 2.6; // sau lenh nay x co gia // tri 5.0, y co gia tri 2.6 7 Khai báo hằngCách 1: Dùng từ khóa #define #define:: Cú pháp pháp:: # define tên_hằng giá_trị Ví dụ dụ:: #define MAX_SINH_VIEN 50 #define CNTT “Cong nghe thong tin” #define DIEM_CHUAN 23.5 8 4 Khai báo hằngCách 2: Dùng từ khóa const : Cú pháp:const kiểu_dữ_liệu tên_hằng = giá_trị; Ví dụ: const int MAX_SINH_VIEN = 50; const char CNTT[20] CNTT[20] = “Cong nghe thong tin”; const float DIEM_CHUAN = 23.5; 9 Khai báo hằngChú ý: Giá trị của các hằng phải được xác định ngay khi khai báo. Khi dùng #DEFINE: Trong chương trình, ta có thể thay đổi giá trị của hằng. Khi dùng CONST: Trong chương trình, ta KHÔNG thay đổi được giá trị của hằng. 10 5 2.1.2 Các lệnh vào ra dữ liệu C cung cấp 2 hàm vào ra cơ bản: printf() và scanf(). Muốn sử dụng 2 hàm printf() và scanf() ta cần khai báo tệp tiêu đề stdio.h #include Hoặc #include “stdio.h” 11 2.1.2 Các lệnh vào ra dữ liệu Hàm printf(): Hiển thị ra màn hình các loại dữ liệu cơ bản như: +Số, kí tự và xâu kí tự +Một số hiệu ứng hiển thị đặc biệt. Cú pháp sử dụng hàm printf ( ):printf(xâu_định_dạng, [danh_sách_tham_số]); 12 6 Hàm Printf (tiếp)xâu_định_dạng:: là xâu dùng đểxâu_định_dạngqui định cách thức hiển thị dữ liệu ra mànhình máy tính.Danh_sách_tham_số:: danh sáchDanh_sách_tham_sốcác biến sẽ được hiển thị giá trị lên mànhình theo cách thức được qui định trongxâu_định_dạng. 13 Hàm Printf (tiếp)Trong xâu_định_dạng chứa: Các kí tự thông thường: được hiển thị ra màn hình. Các nhóm kí tự định dạng:xác định quy cách hiển thị các tham số trong phần danh_sách_tham_số. Các kí tự điều khiển: dùng để tạo các hiệu ứng hiển thị đặc biệt như xuống dòng (‘\ (‘\n’) hay sang trang (‘\ (‘\f’)… 14 7 Ví dụ: Chương trình sau Hàm Printf (tiếp)#include #include void main(){ int a = 5; float x = 1.234; printf(“Hien thi mot so nguyen va mot so thuc %d %f ”, ); a,x getch();} Sẽ cho ra kết quả: Hien thi mot so nguyen va mot so thuc 5 1.234 15 CTRLv 16 8 Hàm Printf (tiếp)Trong ví dụ trên: “Hien thi mot so nguyen %d và mot so thuc %f”” là xâu_định_dạng %f a,x là danh_sách_tham_số %d dùng để báo cho máy biết rằng cần phải hiển thị tham số kiểu nguyên (biến a) %f dùng để báo cho máy cần hiển thị tham số tương ứng (biến x) theo định dạng số thực 17 Hàm Printf (tiếp)Nhóm kí tự định dạng thứ k trongxâu_định_dạng dùng để xác định quycách hiển thị tham số thứ k trongdanh_sách_tham_số.Số lượng tham số trongDanh_sách_tham_số bằng số lượngnhóm các kí tự định dạng trongxâu_định_dạng.. Trong ví dụ trên là 2.xâu_định_dạng 18 9 Hàm Printf (tiếp)Mỗi nhóm kí tự định dạng chỉ dùng chomột kiểu dữ li ...