Bài giảng Tin học đại cương: Phần 4.2 cung cấp cho người học những kiến thức như: các hàm tính toán cơ bản; tìm giá trị lớn nhất; tính toán có điều kiện; tính Tổng có điều kiện; các hàm suy luận logic. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương: Phần 4.2 - Lê Văn Hiếu
Bảng tính điện tử
Microsoft Excel 2003
LÊ VĂN HIẾU
Giảng viên, Thạc sĩ Tel: 0912476242
Bộ môn Toán – Tin học Email: hieulv@ajc.edu.vn
Khoa Kiến thức giáo dục đại cương Nick Y!M: hieuthaohh@yahoo.com
Học viện Báo chí và Tuyên truyền Webpage: http://hieulv.tk
BÀI 5. CÁC HÀM TÍNH TOÁN
1. Khái niệm.
Công thức trong Excel bắt đầu bởi dấu =, sau
đó là các phép toán, các hàm tác động lên dữ
liệu.
Phép toán gồm:
+ (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia)
^ (luỹ thừa), % (phần trăm).
Các hàm là các công thức được lập sẵn. Khi
dùng ta viết:
TÊN HÀM(các đối số)
Tên hàm: Do Excel đặt từ trước nên phải viết
đúng chính tả, không có khoảng trắng.
Dấu (): Bắt buộc phải có.
Lê Văn Hiếu
Các đối số: viết cách nhau bởi dấu , (nếu ký hiệu
thập phân là .) hoặc ; (nếu ký hiệu thập phân là ,).
Lê Văn Hiếu
* Dữ liệu:
Là các giá trị cụ thể (giá trị là văn bản phải
đặt trong cặp dấu “ ”);
Các ô chứa giá trị, vùng ô chứa giá trị:
• Địa chỉ tương đối: TêncộtTêndòng D3
• Địa chỉ tuyệt đối: $Têncột$Têndòng $D$3
• Địa chỉ hỗn hợp:
$TêncộtTêndòng Têncột$Têndòng
- Trên máy, bấm phím F4 để chuyển đổi qua
lại giữa các loại địa chỉ.
- Dấu $ nằm ở vị trí nào thì khi sao chép
công thức sẽ cố định vị trí đó.
Các công thức.
Lê Văn Hiếu
2. CÁC HÀM TÍNH TOÁN CƠ BẢN
2.1. Tính tổng.
Cú pháp:
SUM(number1,number2,…)
Trong đó:
number1, number2, … là các số, các ô chứa
số, vùng các ô chứa số.
Ý nghĩa: Tính tổng các số trong danh sách đối số.
Lê Văn Hiếu
Ví dụ 1. Tính tổng điểm cho mỗi sinh viên.
- Công thức tại M3 là:
=SUM(E3:G3)
- Sao chép cho M3:M8.
Ví dụ 2. Tính tổng điểm thi môn Toán của cả danh
sách.
- Công thức tại ô E9 là:
=SUM(E3:E8)
2.2. Hàm tính trung bình cộng.
Cú pháp:
AVERAGE(number1, number2, …)
Ví dụ 3. Tính điểm trung bình cho mỗi sinh viên. Làm
tròn đến 1 chữ số ở hàng thập phân.
- Công thức tại H3 là:
=AVERAGE(E3:G3)
- Sao chép cho H3:H8.
Lê Văn Hiếu
2.3. Tìm giá trị lớn nhất.
Cú pháp:
MAX(number1, number2, …)
Ví dụ 4. Tìm điểm TIN cao nhất.
- Công thức tại ô F10 là:
=MAX(F3:F8)
2.4. Tìm giá trị nhỏ nhất.
Cú pháp:
MIN(number1, number2, …)
Ví dụ 5. Tìm điểm TRIẾT thấp nhất.
- Công thức tại ô G11 là:
=MIN(G3:G8)
Lê Văn Hiếu
3. TÍNH TOÁN CÓ ĐIỀU KIỆN
3.1. Đếm.
Cú pháp:
COUNTIF(range, criteria)
Trong đó:
range: Vùng đếm.
Criteria: Tiêu chuẩn. Cách viết:
“Phép so sánh Giá trị”
Các phép so sánh:
= (bằng), > (lớn hơn), < (bé hơn), (khác)
>= (lớn hơn hoặc bằng), Ví dụ 6. Tính số lượng sinh viên nữ.
- Công thức tại ô C12 là:
=COUNTIF(D3:D8,'=Nữ')
Chú ý. Đối với Phép so sánh = ta có thể bỏ
dấu =
=COUNTIF(D3:D8,'Nữ')
Ví dụ 7. Đếm số bài thi môn TOÁN đạt từ 5
trở lên.
- Công thức tại ô E13:
=COUNTIF(E3:E8,'>=5')
Ví dụ 8. H.BỔNG: Mỗi điểm thi đạt từ 7 trở
lên thì được 100 (ngàn).
=COUNTIF(E3:G3,'>=7')*100
Lê Văn Hiếu
3.2. Tính Tổng có điều kiện
Cú pháp:
SUMIF(range, criteria, sum_range)
Trong đó:
sum_range: Vùng tính tổng.
• Vùng này phải tương ứng với range.
• Nếu bỏ trống thì vùng này được lấy từ
range.
Ý nghĩa. Tính tổng các ô trong sum_range mà ô
tương ứng ở range thoả mãn criteria.
Lê Văn Hiếu
Ví dụ 9. Tính tổng H.BỔNG của các Nam
sinh viên.
- Công thức tại ô E14 là:
=SUMIF(D3:D8,'=Nam',J3:J8)
Ví dụ 10. Tính tổng H.BỔNG của những
người có có H.BỔNG dưới 200.
=SUMIF(J3:J8,'4. CÁC HÀM SUY LUẬN LOGIC
4.1. Hàm chọn.
Cú pháp:
IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
IF(đk, gt1, gt2)
Trong đó:
logical_test (đk): Điều kiện.
• Bao gồm Điều kiện đơn hoặc Điều kiện ghép.
• ĐK đơn là phép so sánh giữa hai giá trị nhận
kết quả TRUE hoặc FALSE.
value_if_true (gt1), value_if_false (gt2): Các giá
trị, địa chỉ ô, công thức.
Lê Văn Hiếu
Ý nghĩa:
Nếu đk là TRUE thì hàm IF cho kết quả là gt1.
Nếu đk là FALSE thì hàm IF cho kết quả là gt2.
IF(ĐK, GT1, GT2)
ĐK
GT1 GT2
Lê Văn Hiếu
Ví dụ 11. Tính THƯỞNG: Nếu TỔNG từ 20 trở lên
thì được thưởng 200, nếu TỔNG dưới 20 thì
được thưởng 100.
Tổng >= 20
Tổng từ 20 trở lên
=IF(H3>=20,200,100)
200 100
ĐK đơn là phép so sánh giữa hai giá trị nhận
kết quả TRUE hoặc FALSE.
Lê Văn Hiếu
Ví dụ 12. Cột XẾP LOẠI được xác định: “Giỏi”
(nếu Tổng từ 25 trở lên); “Khá” (Tổng điểm từ 20
đến dưới 25); “TB”” (Tổng điểm từ 15 đến dưới
20); “Yếu” (Tổng điểm dưới 15).
=IF(H3>=25,”Giỏi”,
H3>=25
IF(H3>=20,”Khá”,
IF(H3>=15,”TB”,”Yếu”)))
“Giỏi” H3>=20
“Khá” H3>=15
“TB” “Yếu”
Lê Văn Hiếu
Ví dụ 13. HỌC PHÍ được tính như sau: Nếu
Tổng điểm dưới 10 thì đóng 300; nếu Tổng
điểm từ 10 đến dưới 15 thì đóng 200; nếu Tổng
điểm từ 15 đến dưới 25 thì đóng 100. Ngoài ra
không phải đóng học phí.
Lê Văn Hiếu
=IF(H3 Ví dụ 14. Thêm cột ĐIỀU KIỆN sau cột TỔNG.
ĐIỀU KIỆN: Các sinh viên “Đủ” điều kiện nếu
Có ít nhất 2 điểm thi đạt từ 5 trở lên. Ngoài ra
“Không” đủ điều kiện.
COUNTIF(E3:G3,”>=5”) >=2
Đếm số bài đạt từ 5 trở lên
Ít nhất hai bài thi Cho kết q ...