Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Tin học đại cương và ứng dụng - Chương 5d: Đồ thị (Graph)" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm về đồ thị, chèn đồ thị vào bảng tính, các thành phần của đồ thị, tác động lên đồ thị đã có, thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương và ứng dụng: Chương 5d - Trần Quang Hải Bằng Tin học đại cương và ứng dụng (Đồ thị) Trần Quang Hải Bằng Faculty of Information Technology University of Communication and Transport (Unit 2) Office location: Administration building, Block D3, Room 6 Office phone: 38962018 Cell phone: N/A Email: bangtqh@hotmail.comCh5d. Đồ thị (Graph)1. Khái niệm về đồ thị.2. Chèn đồ thị vào bảng tính.3. Các thành phần của đồ thị.4. Tác động lên đồ thị đã có.5. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị.19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 21. Khái niệm đồ thịn Đồ thị (graph) được sử dụng để diễn tả sự phân bố của các đại lượng dưới dạng hình ảnh. ¤ Ví dụ: Đồ thị năng suất lúa theo năm cho ta hình ảnh về sự thay đổi của năng suất theo năm.n Đồ thị cột bao gồm một trục đánh dấu các mốc và các cột biểu diễn giá trị tại các mốc của các đại lượng.19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 32. Tạo đồ thị mới trong Exceln Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị.n Kích chuột vào menu Insert, chọn Chart.n Hộp thoại Chart Wizard sẽ xuất hiện.19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 4Bước 1 - Chọn kiểu đồ thịn Chart Type (kiểu đồ thị): Các kiểu chuẩn Các kiểu tuỳ biến ¤ Column: dạng cột dọc. ¤ Bar: dạng thanh ngang. ¤ Line: dạng đường. ¤ Pie: bánh tròn. ¤ XY: Đường, trục X là số. ¤ Area: dạng vùng. ¤ Doughtnut: băng tròn. ¤ Radar: Toạ độ cực. ¤ Surface: dạng bề mặt. ¤ Bubble: dạng bong bóng. ¤ Stock: 3 dãy (cao, thấp, khớp).n Chart sub-type: kiểu cụ thể của kiểu đã chọn. ¤ 3-D Column: Cột 3 chiều. ¤ … Xem tên & lời giải thích của kiểu đồ thị19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 5Bước 2 – Xác định dữ liệu Data Range Miền dữ liệu vẽ đồ thị Các đại lượng được bố trí theo: Hàng (Rows) Cột (Columns)19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 6Bước 2 – Xác định dữ liệu Series Các đại lượng (series) Tên (name) của đại lượng Miền dữ liệu của đại lượng Thêm (add), bỏ bớt (remove) đại lượng được lựa chọn Nhãn của trục X19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 7Bước 3 - Một số thuộc tính khác Titles – các thuộc tính tiêu đề Chart title – tiêu đề đồ thị Category (X) axis – tiêu đề trục X Value (Y) axis – tiêu đề trục Y Các kiểu đồ thị khác nhau có thể có các thuộc tính khác nhau19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 8Các trục toạ độHiện trục X-Vạch chia tự động-Vạch chia mặc định-Vạch chia dạng thời gianHiện trục Y19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 9Lưới kẻ ô - gridelines Lưới kẻ ô trục X: Major gridlines - lưới ô chính Minor gridelines - lưới ô phụ Lưới kẻ ô trục Y: Major gridlines - lưới ô chính Minor gridelines - lưới ô phụ19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 10Chú giải - LegendShow legend - hiển thị chú giảiVị trí hiển thị (bottom – phíadưới, top – phía trên, …)19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 11Nhãn dữ liệu – Data labels Series name - hiện tên nhãn dữ liệu Category name - hiện giá trị trên trục mốc lên đồ thị Value - Hiện giá trị lên đồ thị19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 12Bảng dữ liệu trên đồ thị Show data table - Hiển thị bảng dữ liệu kèm đồ thị Show legend keys - Hiển thị ký hiệu (hình ảnh) chú giải19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 13Bước 4 – chọn vị trí đặt đồ thị Đặt đồ thị tại một trang tính mới có tên là chart1 Đặt đồ thị tại trang tính đã có tên là sheet1Kích chuột vào nút Finish để hoàn tất quá trình chèn đồ thị vào trang tính19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 143. Các thành phần của đồ thịn Chart Area n Legend Entryn Plot Area n Data tablen Data series n Trendlinen Data points n Gridelinesn Axis n Walln Title n Floorn Legend n …n Legend key19/09/2009 Chương 5d. ðồ thị 154. Xác định tính chất cho đồ thị Kích chuột phải vào không gian trống trên đồ ...