Bài giảng Tin học lớp 6 bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản
Số trang: 12
Loại file: ppt
Dung lượng: 628.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tin học lớp 6 bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản có nội dung trình bày về: các thành phần của văn bản; con trỏ soạn thảo; quy tắc gõ văn bản trong Word; gõ văn bản chữ Việt. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo nội dung chi tiết bài giảng tại đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học lớp 6 bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản BÀI 14.SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢNBài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN 1.Cácthànhphầncủavănbản 2.Contrỏsoạnthảo 3.QuytắcgõvănbảntrongWord 4.GõvănbảnchữViệtKí tự ĐoạnDòng Từ1. Các thành phần của văn bản- Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu,… kí tự là thành phần cơbản nhất của văn bản. Dấu cách cũng là một kí tự gọi là kítự trống.- Từ soạn thảo: là các kí tự gõ liền nhau. Các từ soạn thảothường được cách nhau bằng dấu cách, dấu xuống dònghoặc một dấu tách câu.- Dòng: tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngangtừ lề trái sang lề phải của trang.- Đoạn văn bản: bao gồm 1 số câu và kết thúc bằng dấuxuống dòng.- Trang văn bản: phần văn bản trên 1 trang in được gọi làtrang văn bản.2. Con trỏ soạn thảoCon trỏ soạn thảo: là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự sẽ được gõ vào. Con trỏ soạn thảo3. Quy tắc gõ văn bản trongWord Các dấu chấm câu và dấu ngắt câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau nó vẫn còn nội dung. Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng, phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng cưa từ đứng trước nó. Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách. Để kết thúc một đoạn văn bản em nhấn phím Enter3. Quy tắc gõ văn bản trongWordBài tập: Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau: Mặt trời rúcbụi tre Buổi chiều về nghe mát Thiếu dấu cá ch Bò ra sông uống nước Thấy bóngmình ngỡ ai Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”3. Quy tắc gõ văn bản trongWordBài tập: Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau: Mặt trời rúcbụi tre Buổi chiều về nghe mát Thiếu dấu cá ch Bò ra sông uống nước Thấy bóngmình ngỡ ai Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”3. Quy tắc gõ văn bản trongWordBài tập: Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau: Mặt trời rúcbụi tre Buổi chiều về nghe mát Thừa dấu cá ch Bò ra sông uống nước Thấy bóngmình ngỡ ai Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”3. Quy tắc gõ văn bản trongWordBài tập: Đoạn văn đã sửa lỗi: Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình ngỡ ai Bò chào: “kìa anh bạn, lại gặp anh ở đây!”4. Gõ văn bản chữ Việt Phần mềm gõ chữ Việt đang được sử dụng phổ biến là Unikey. Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu Telex và kiểu VNI.4. Gõ văn bản chữ Việt Để có Em gõ Em gõ Để có Em gõ Em gõ chữ (kiểu (kiểu dấu (kiểu (kiểu TELEX) VNI) TELEX) VNI) ă aw a8 Huyền f 2 â aa a6 Sắc s 1 đ dd d9 Nặng j 5 ê ee e6 Hỏi r 3 ô oo o6 Ngã x 4 ơ ow hoặc [ o7 ư uw hoặc ] u7
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học lớp 6 bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản BÀI 14.SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢNBài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN 1.Cácthànhphầncủavănbản 2.Contrỏsoạnthảo 3.QuytắcgõvănbảntrongWord 4.GõvănbảnchữViệtKí tự ĐoạnDòng Từ1. Các thành phần của văn bản- Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu,… kí tự là thành phần cơbản nhất của văn bản. Dấu cách cũng là một kí tự gọi là kítự trống.- Từ soạn thảo: là các kí tự gõ liền nhau. Các từ soạn thảothường được cách nhau bằng dấu cách, dấu xuống dònghoặc một dấu tách câu.- Dòng: tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngangtừ lề trái sang lề phải của trang.- Đoạn văn bản: bao gồm 1 số câu và kết thúc bằng dấuxuống dòng.- Trang văn bản: phần văn bản trên 1 trang in được gọi làtrang văn bản.2. Con trỏ soạn thảoCon trỏ soạn thảo: là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự sẽ được gõ vào. Con trỏ soạn thảo3. Quy tắc gõ văn bản trongWord Các dấu chấm câu và dấu ngắt câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau nó vẫn còn nội dung. Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng, phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng cưa từ đứng trước nó. Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách. Để kết thúc một đoạn văn bản em nhấn phím Enter3. Quy tắc gõ văn bản trongWordBài tập: Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau: Mặt trời rúcbụi tre Buổi chiều về nghe mát Thiếu dấu cá ch Bò ra sông uống nước Thấy bóngmình ngỡ ai Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”3. Quy tắc gõ văn bản trongWordBài tập: Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau: Mặt trời rúcbụi tre Buổi chiều về nghe mát Thiếu dấu cá ch Bò ra sông uống nước Thấy bóngmình ngỡ ai Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”3. Quy tắc gõ văn bản trongWordBài tập: Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau: Mặt trời rúcbụi tre Buổi chiều về nghe mát Thừa dấu cá ch Bò ra sông uống nước Thấy bóngmình ngỡ ai Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”3. Quy tắc gõ văn bản trongWordBài tập: Đoạn văn đã sửa lỗi: Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình ngỡ ai Bò chào: “kìa anh bạn, lại gặp anh ở đây!”4. Gõ văn bản chữ Việt Phần mềm gõ chữ Việt đang được sử dụng phổ biến là Unikey. Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu Telex và kiểu VNI.4. Gõ văn bản chữ Việt Để có Em gõ Em gõ Để có Em gõ Em gõ chữ (kiểu (kiểu dấu (kiểu (kiểu TELEX) VNI) TELEX) VNI) ă aw a8 Huyền f 2 â aa a6 Sắc s 1 đ dd d9 Nặng j 5 ê ee e6 Hỏi r 3 ô oo o6 Ngã x 4 ơ ow hoặc [ o7 ư uw hoặc ] u7
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tin học Bài giảng Tin học lớp 6 Bài giảng Tin học lớp 6 bài 14 Bài giảng điện tử lớp 6 Soạn thảo văn bản đơn giảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 226 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
9 trang 107 0 0 -
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT MÁY ẢO(VMware-workstation)
23 trang 86 0 0 -
Bài giảng học với MẠNG MÁY TÍNH
107 trang 68 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 3: Cấu trúc chương trình
6 trang 59 0 0 -
Bài giảng môn Lịch sử lớp 6 - Bài 6: Ai Cập cổ đại
21 trang 57 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh
21 trang 55 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 2: Cấu trúc cơ bản trong lệnh C#
17 trang 51 0 0 -
Bài giảng môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chủ đề 2: Chăm sóc cuộc sống cá nhân
12 trang 46 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 5: Khai báo biến
6 trang 43 0 0