Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật – Thạch học - Chương 1.1: Hình thái của tinh thể
Số trang: 36
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.51 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật – Thạch học - Chương 1.1: Hình thái của tinh thể. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung gồm: hình thái tinh thể thực; dạng đơn tinh thể; dạng tập hợp tinh thể;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật – Thạch học - Chương 1.1: Hình thái của tinh thể Hình thái của tinh thể1. Hình thái tinh thể thực2. Dạng đơn tinh thể3. Dạng tập hợp tinh thể1. Hình thái tinh thể thựcTinh thể lý tưởngTinh thể thựcHình thái: hình dạng, kích thước, vết chạm trổ,tập tính của tinh thểCó liên quan đến kiến trúc của tinh thể - Dạng đơn tinh thể - Dạng tập hợp tinh thể 2Tập tính:Các đặc điểm của tinh thể đặc trưng cho môitrường thành tạo chúng.Cùng một khoáng vật nhưng có thể có tập tínhkhác nhau.Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường thànhtạo: nhiệt độ, nồng độ dung dịch, tỷ lệ anion vàcation, tạp chất, độ nhớt, vị trí kết tinh. 342. Dạng đơn tinh thểHình dạng: theo hình dạngcủa các hình đơnHệ lập phương: fluorite.Hệ bốn phương: zircon.Hệ sáu phương: beryl.Hệ ba phương: calcite.Hệ trực thoi: topaz.Hệ một xiên: gypsum.Hệ ba xiên: albite. 5fluorite beryl zircon 6calcite topaz gypsum orthoclase 7Kích thước: - Chênh lệch nhau rất nhiều (khổng lồ, vitinh, ẩn tinh). - Trong không gian 3 chiều: dạng đẳngthước, dạng kéo dài theo một phương, dạng kéodài theo hai phương). Ngoài ra còn có dạng trung gian: tha hình. 8910garnet pyrite 11apatite corundum topaz 12 aragoniterutil asbestos 13gypsum micas sericite 1415Vết chạm trổ (vết khía)Dấu vết trên mặt tinh thể. - Sự phát triển của các mặt. - Song tinh. - Tác dụng tự nhiên.Phân loại: - Vết khía song tinh: mặt ghép song tinh lặp lạinhiều lần. - Vết khía tụ hình: mặt tinh thể hẹp nằm kề. - Vết khía xoắn ốc: các mặt tinh thể phát triểnxoắn ốc. - Vết khía xâm thực: do tác dụng của dungdịch tự nhiên, gặm mòn. 16tourmaline tourmaline 17 pyritequartz 18 garnet diamondmagnesite calcite 19Song tinhSong tinh: hai hay nhiều tinh thể của cùng một khoángvật ghép với nhau một cách có quy luật.Tinh thể này có thể suy ra tinh thể khác nhờ mặt phẳngđối xứng hay mặt ghép song tinh, hoặc bằng cách quay180o quanh trục đối xứng gọi là trục song tinh.Có nhiều quy luật ghép song tinh. 20
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật – Thạch học - Chương 1.1: Hình thái của tinh thể Hình thái của tinh thể1. Hình thái tinh thể thực2. Dạng đơn tinh thể3. Dạng tập hợp tinh thể1. Hình thái tinh thể thựcTinh thể lý tưởngTinh thể thựcHình thái: hình dạng, kích thước, vết chạm trổ,tập tính của tinh thểCó liên quan đến kiến trúc của tinh thể - Dạng đơn tinh thể - Dạng tập hợp tinh thể 2Tập tính:Các đặc điểm của tinh thể đặc trưng cho môitrường thành tạo chúng.Cùng một khoáng vật nhưng có thể có tập tínhkhác nhau.Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường thànhtạo: nhiệt độ, nồng độ dung dịch, tỷ lệ anion vàcation, tạp chất, độ nhớt, vị trí kết tinh. 342. Dạng đơn tinh thểHình dạng: theo hình dạngcủa các hình đơnHệ lập phương: fluorite.Hệ bốn phương: zircon.Hệ sáu phương: beryl.Hệ ba phương: calcite.Hệ trực thoi: topaz.Hệ một xiên: gypsum.Hệ ba xiên: albite. 5fluorite beryl zircon 6calcite topaz gypsum orthoclase 7Kích thước: - Chênh lệch nhau rất nhiều (khổng lồ, vitinh, ẩn tinh). - Trong không gian 3 chiều: dạng đẳngthước, dạng kéo dài theo một phương, dạng kéodài theo hai phương). Ngoài ra còn có dạng trung gian: tha hình. 8910garnet pyrite 11apatite corundum topaz 12 aragoniterutil asbestos 13gypsum micas sericite 1415Vết chạm trổ (vết khía)Dấu vết trên mặt tinh thể. - Sự phát triển của các mặt. - Song tinh. - Tác dụng tự nhiên.Phân loại: - Vết khía song tinh: mặt ghép song tinh lặp lạinhiều lần. - Vết khía tụ hình: mặt tinh thể hẹp nằm kề. - Vết khía xoắn ốc: các mặt tinh thể phát triểnxoắn ốc. - Vết khía xâm thực: do tác dụng của dungdịch tự nhiên, gặm mòn. 16tourmaline tourmaline 17 pyritequartz 18 garnet diamondmagnesite calcite 19Song tinhSong tinh: hai hay nhiều tinh thể của cùng một khoángvật ghép với nhau một cách có quy luật.Tinh thể này có thể suy ra tinh thể khác nhờ mặt phẳngđối xứng hay mặt ghép song tinh, hoặc bằng cách quay180o quanh trục đối xứng gọi là trục song tinh.Có nhiều quy luật ghép song tinh. 20
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật – Thạch học Tinh thể - Khoáng vật – Thạch học Hình thái của tinh thể Đơn tinh thể Tập hợp tinh thể Tinh thể lý tưởngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật - Chương 4: Hình thái của tinh thể
36 trang 23 0 0 -
Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật - Thạch học - Chương 4: Hình thái của tinh thể
36 trang 22 0 0 -
Các phương pháp tổng hợp vật liệu gốm - Phan Văn Tường
92 trang 18 0 0 -
Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật: Chương 6 - Võ Viết Văn
57 trang 16 0 0 -
Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật – Thạch học - Chương 1.3: Sự đối xứng của tinh thể
26 trang 16 0 0 -
Bài giảng Vật liệu học: Chương 2 - GV. Lê Quý Dũng
47 trang 15 0 0 -
Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật – Thạch học - Chương 6.1: Đá biến chất
72 trang 14 0 0 -
Bài giảng Tinh thể - Khoáng vật – Thạch học - Chương 5: Đá trầm tích
86 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập Vật Liệu Kĩ Thuật - ĐH BKĐN
5 trang 13 0 0 -
55 trang 10 0 0