Danh mục

Bài giảng Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế: Chương 3 - ThS. Trương Khánh Vĩnh Xuyên

Số trang: 56      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.21 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (56 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế: Chương 2  - Thương mại hàng hóa và dịch vụ quốc tế bao gồm những nội dung về những đặc điểm chung, hoạt động thương mại quốc tế của các nước công nghiệp phát triển, xuất nhập khẩu của các nước chậm và đang phát triển, tình hình buôn bán một số hàng hóa trên thế giới của thương mại quốc tế hàng hóa hữu hình. Ngoài ra, bài giảng còn cung cấp cho các bạn những kiến thức về thương mại dịch vụ bao gồm thị trường tài chính tiền tệ quốc tế; du lịch quốc tế; xuất nhập khẩu lao động quốc tế; các loại hình dịch vụ ngoại thương.

 


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế: Chương 3 - ThS. Trương Khánh Vĩnh Xuyên CHƯƠNG 3 THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ QUỐC TẾ NỘI DUNG 1. Thương mại quốc tế hàng hóa hữu hình  Những đặc điểm chung  Hoạt động thương mại quốc tế của các nước công nghiệp phát triển  Xuất nhập khẩu của các nước chậm và đang phát triển  Tình hình buôn bán một số hàng hóa trên thế giới 2. Thương mại dịch vụ  Thị trường tài chính tiền tệ quốc tế  Du lịch quốc tế  Xuất nhập khẩu lao động quốc tế  Các loại hình dịch vụ ngoại thương Đặc điểm chung của thương mại hàng hóa hữu hình 1. Thương mại vẫn tiếp tục tăng trưởng có  xu hướng chậm lại do ảnh hưởng của  cuộc khủng hoảng kinh tế 2. Xu thế tăng cường thương mại trong khu  vực ngày càng gia tăng 3. “Nhập siêu” là hiện tượng thương mại  phổ biến ở các nước phát triển 4. Thương mại điện tử (E­commerce) gia  tăng nhanh góp phần thúc đẩy toàn cầu hóa  về thương mại Đặc điểm chung của thương mại hàng hóa hữu hình 5. Toàn cầu hóa về kinh tế được đẩy mạnh thì  sự lệ thuộc kinh tế của từng quốc gia vào  hoạt động thương mại quốc tế gia tăng và  tranh chấp thương mại giữa các nước  nhiều hơn, đa dạng hơn 6. Trung Quốc trở thành lực lượng thương mại  chủ yếu của thế giới 7. Thương mại dầu khí quốc tế đang ảnh  hưởng toàn diện đến kinh tế toàn cầu Tốc độ thương mại thế giới 2005­2009 Khu vực, nước Xuất khẩu Nhập khẩu Giá trị Tốc độ tăng  Giá trị  Tốc độ tăng   (tỷ USD) trưởng % (09­ (tỷ USD) trưởng % (09­ 05) 05) Toàn thế giới 12.147 4 12.385 4 Hoa Kỳ 1.057 4 1.604 ­2 EU­27 4.567 3 4.714 3 Nga 304 6 192 11 Trung Quốc 1.202 12 1.006 11 Nhật Bản 581 ­1 551 2 Ấn Độ 155 12 244 14 NIE 853 4 834 4 ASEANs­10 814 6 724 5 Nguồn: www.wto.org Thương mại QT của các nước công nghiệp phát triển 1. Các nước công nghiệp phát triển chi phối  hoạt động thương mại toàn cầu ­ Các nước OECD chỉ chiếm 14,5% dân số thế  giới, nhưng sản xuất ra 71,4% tổng sản  phẩm của thế giới và chiếm trên 60% tổng  XNK của thế giới ­ Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về hoạt động  thương mại, sau đó đến Đức và Nhật Bản  Những nước này có khả năng chi phối giá cả  và tình hình cung cầu trên thị trường thế giới Thương mại QT của các nước công nghiệp phát triển 2. Các nước tư bản phát triển thực hiện  thương mại với nhau là chủ yếu ­ Theo đánh giá của WTO,các nước OECD  thực hiện thương mại với nhau đến 75%  tổng KN ngoại thương ­ Nguyên nhân: + Sự phân công lao động và hợp tác QT giữa các nước  phát triển ngày càng tăng + Nhu cầu và yêu cầu sx và đời sống ở các nước này  phát triển rất cao + Khả năng thanh toán cao Thương mại QT của các nước công nghiệp phát triển 3. Có sự thay đổi cơ cấu mặt hàng xuất  khẩu, nhập khẩu a) Về Xuất khẩu: ­ Tăng tỷ trọng hàng hóa công nghiệp chế  biến sâu, mang hàm lượng khoa học công  nghệ cao ­ Giảm tỷ trọng xuất khẩu những sp nguyên  liệu truyền thống (gang, sắt, thép, bông…) Nguyên nhân: Có sự thay đổi trong lợi thế cạnh tranh,  với chính sách mới khai thác lợi thế so sánh là tiềm  lực khoa học, kỹ thuật công nghệ và vốn đâu tư Thương mại QT của các nước công nghiệp phát triển 3. Có sự thay đổi cơ cấu mặt hàng xuất  khẩu, nhập khẩu b) Về Nhập khẩu ­ Giá trị nguyên liệu thô nhập khẩu tăng về  số tuyệt đối nhưng giảm dần về tỷ trọng ­ Gia tăng mạnh việc NK hàng công nghiệp  đã qua chế biến, đặc biệt tăng NK máy  móc trang thiết bị như máy móc trang thiết  bị Nguyên nhân: những mặt hàng công nghiệp sử dụng  Thương mại QT của các nước chậm và đang phát triển 1. Hoạt động XNK của các nước đang phát  triển ngày càng có vị trí quan trọng  Nguyên nhân:  ­ Tốc độ tăng trưởng thương mại cao hơn các nước  OECD ­ Gia tăng mở cửa kinh tế, đẩy mạnh XK, lấy thị  trường nước ngoài làm động lực KT ­ Có nhiều lợi thế về tài nguyên và lao động ­ Các nước DC chiếm trên 80% dân số toàn cầu với  mức sống ngày càng tăng ­ Nhiều nước đã gia nhập WTO Thương mại QT của các nước chậm và đang phát triển 2. Về cơ cấu hàng XNK a) Cơ cấu ngành hàng xuất khẩu ­ Các nước có nguồn tài nguyên dầu mỏ như  Bruney, các nước cận trung đông… 90% trị  giá XK dựa vào dầu mỏ ­ Các nước DC đang cố gắng thay đổi cơ cấu  từ XK nguyên liệu thô sang XK sản phẩm  chế biến, tiếp đến tăng dần XK sp hàm  lượng công nghiệp cao Thương mại QT của các nước chậm và đang phát triển 2. Về cơ cấu hàng XNK b) Cơ cấu ngành hàng nhập khẩu ­ Do công cuộc CNH đã và đang diễn ra ở hầu  hết các nước này nên tỷ trọng kim ngạch NK  thiết bị máy móc và nguyên liệu gia tăng  Bài học cho xây dựng chiến lược XNK ở Việt  Nam: giảm XK nguyên liệu thô ít qua chế  biến, tăng nhanh tỷ trọng XK hàng công  nghiệp. Tăng cường NK máy móc trang thiết  bị và NVL cao cấp Tình hình buôn bán một số hàng hóa trên thế giới 1. Thị trường gạo ­ Gạo là lương thực chủ yếu cho dân cư các nước  đang phát triển, trung bình các nước này sx trên 90%  sản lượng gạo thế giới, tiêu thụ tại chỗ chiếm 85%,  lượng gạo trao đổi trên thị trường thế giới chỉ  chiếm khoảng 4­5%, tương đương 25 triệu tấn. ­ Các nước XK gạo hàng đầu TG Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pakistan, Trung Quốc ­ Các nước NK gạo nhiều: Braxin, Indonesia, Phil ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: