Bài giảng Tối ưu chế độ liều vancomycin trên bệnh nhân nặng thông qua truyền tĩnh mạch liên tục: Cơ sở PK/PD và áp dụng lâm sàng - ThS. DS. Đỗ Thị Hồng Gấm
Số trang: 42
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.00 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tối ưu chế độ liều vancomycin trên bệnh nhân nặng thông qua truyền tĩnh mạch liên tục: Cơ sở PK/PD và áp dụng lâm sàng do THS.DS. Đỗ Thị Hồng Gấm biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở PK/PD truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin; Áp dụng truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin trong thực hành lâm sàng. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tối ưu chế độ liều vancomycin trên bệnh nhân nặng thông qua truyền tĩnh mạch liên tục: Cơ sở PK/PD và áp dụng lâm sàng - ThS. DS. Đỗ Thị Hồng GấmTỐI ƯU CHẾ ĐỘ LIỀU VANCOMYCIN TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG THÔNG QUA TRUYỀN TĨNH MẠCH LIÊN TỤC: CƠ SỞ PK/PD VÀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG THS.DS. ĐỖ THỊ HỒNG GẤM KHOA DƯỢC – BỆNH VIỆN BẠCH MAINội dung1. Cơ sở PK/PD truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin2. Áp dụng truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin trong thực hành lâm sàng Đặc điểm chung vancomycinCấu trúc hóa học vancomycin Cơ chế tác dụng của vancomycin Đặc điểm chung vancomycinPhổ tác dụngĐặc điểm chung vancomycinTác dụng không mong muốn Hội Độc tính Độc tính Viêm Giảm chứng trên thận trên tai mạch tiểu cầu redman Đặc điểm dược động học/dược lực học (PK/PD) vancomycin▪ Hấp thu: Không hấp thu qua đường uống, ▪Chuyển hóa: T/2 kéo dài và giảm thải hạn chế phân bố vào các mô qua đường trừ trên bệnh nhân suy thận tiêm ▪T/2: 6 - 12h (người lớn); 7,5 ngày▪ Phân bố: Vd 0.4 – 1 L/kg (Bệnh nhân ICU (bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối) 1,3 – 1,8L/kg), qua hàng rào máu não khi ▪Thải trừ: lọc ở cầu thận (75% ở dạng bị viêm, liên kết protein huyết tương 50% không chuyển hóa) Đặc điểm PK/PD của vancomycinDược lực học▪ Vancomycin diệt khuẩn chậm, phụ thuộc vào vị trí nhiễm khuẩn, số lượng vi khuẩn, loại vi khuẩn & MIC▪ Điểm gãy nhạy cảm MIC của CLSI năm 2016 Chủng vi khuẩn S (nhạy cảm) I (trung gian) R (kháng) S.aureus ≤ 2 mcg/mL 4 – 8 mcg/mL ≥ 16 mcg/mL Enterococcus sp ≤ 4 mcg/mL 8 – 16 mcg/mL ≥ 32 mcg/mL Đặc điểm PK/PD của vancomycinDược lực học▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MICĐặc điểm PK/PD của vancomycinDược lực học▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC Đặc điểm PK/PD của vancomycin Dược lực học ▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC Mối liên quan giữa nguy cơ AKI và AUC vancomycinChavada.R et al. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. May 2017 Volume 61 Issue 5 e02535-16 Đặc điểm PK/PD của vancomycinDược lực học▪ Thông số giám sát: Nồng độ đáy (Ctrough)Các hướng dẫn sử dụng vancomycinNồng độ đích cần đạt Ctrough: 5 – 10 mcg/mL Ctrough: 15 – 20 mcg/mLNồng độ đích cần đạt Liều dùng & giám sát nồng độ vancomycin • Liều nạp: 25 – 30 mg/kg • Liều duy trì: 15 – 20 mg/kg mỗi 8 – 12hLiều dùng • Cân nặng thực tế • AUC/MICThông số • Nồng độ đáy (Ctrough) giám sát • Ctrough > 10 mcg/mL; 15 – 20 mcg/mL (MIC = 1mcg/mL, Ctrough ≥ 15 mcg/mL) Giá trị & • Khi đạt nồng độ ổn định; bệnh nhân dùng dài ngày, chức năngthời điểm thận không ổn định, dùng kèm các thuốc có độc tính trên thận giám sátVancomycin: things are moving …Finch et al. Antimicrob Agents Chemother. 2017;61:e01293-17 - PMID: 28923869 TDM of antibiotics - Bach Mai Hospital, Ha Noi, 20 Nov 2018 16 Việt NamVancomycin: things are moving …Chavada.R et al (2017). Antimicrobial Agents and Chemotherapy. May 2017 Volume 61 Issue 5But there could be a better approach: continuous infusion • 54 patients (40 documented infections) patients with • target concentration: 25-30 mg/L risk of under- treatment • loading dose: 20 mg/kg; • infusion rate: 2.5 g/day (adapted to renal function and corrected by therapeutic drug monitoring) Ampe et al., International Journal of Antimicrobial Agents (2013) 41:439-446Vancomycin: Truyền liên tục (CI) haytruyền ngắt quãng (II)? Vancomycin: Truyền liên tục & truyền ngắt quãng Hiệu quả điều trị: Tương đươngCataldo et al. J Antimicrob Chemother 2012; 67: 17–24Jing-jing Hao et al. International Journal of Antimicrobial Agents 47 (2016) 28–35 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tối ưu chế độ liều vancomycin trên bệnh nhân nặng thông qua truyền tĩnh mạch liên tục: Cơ sở PK/PD và áp dụng lâm sàng - ThS. DS. Đỗ Thị Hồng GấmTỐI ƯU CHẾ ĐỘ LIỀU VANCOMYCIN TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG THÔNG QUA TRUYỀN TĨNH MẠCH LIÊN TỤC: CƠ SỞ PK/PD VÀ ÁP DỤNG LÂM SÀNG THS.DS. ĐỖ THỊ HỒNG GẤM KHOA DƯỢC – BỆNH VIỆN BẠCH MAINội dung1. Cơ sở PK/PD truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin2. Áp dụng truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin trong thực hành lâm sàng Đặc điểm chung vancomycinCấu trúc hóa học vancomycin Cơ chế tác dụng của vancomycin Đặc điểm chung vancomycinPhổ tác dụngĐặc điểm chung vancomycinTác dụng không mong muốn Hội Độc tính Độc tính Viêm Giảm chứng trên thận trên tai mạch tiểu cầu redman Đặc điểm dược động học/dược lực học (PK/PD) vancomycin▪ Hấp thu: Không hấp thu qua đường uống, ▪Chuyển hóa: T/2 kéo dài và giảm thải hạn chế phân bố vào các mô qua đường trừ trên bệnh nhân suy thận tiêm ▪T/2: 6 - 12h (người lớn); 7,5 ngày▪ Phân bố: Vd 0.4 – 1 L/kg (Bệnh nhân ICU (bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối) 1,3 – 1,8L/kg), qua hàng rào máu não khi ▪Thải trừ: lọc ở cầu thận (75% ở dạng bị viêm, liên kết protein huyết tương 50% không chuyển hóa) Đặc điểm PK/PD của vancomycinDược lực học▪ Vancomycin diệt khuẩn chậm, phụ thuộc vào vị trí nhiễm khuẩn, số lượng vi khuẩn, loại vi khuẩn & MIC▪ Điểm gãy nhạy cảm MIC của CLSI năm 2016 Chủng vi khuẩn S (nhạy cảm) I (trung gian) R (kháng) S.aureus ≤ 2 mcg/mL 4 – 8 mcg/mL ≥ 16 mcg/mL Enterococcus sp ≤ 4 mcg/mL 8 – 16 mcg/mL ≥ 32 mcg/mL Đặc điểm PK/PD của vancomycinDược lực học▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MICĐặc điểm PK/PD của vancomycinDược lực học▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC Đặc điểm PK/PD của vancomycin Dược lực học ▪ Thông số dự báo hiệu quả điều trị: AUC/MIC Mối liên quan giữa nguy cơ AKI và AUC vancomycinChavada.R et al. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. May 2017 Volume 61 Issue 5 e02535-16 Đặc điểm PK/PD của vancomycinDược lực học▪ Thông số giám sát: Nồng độ đáy (Ctrough)Các hướng dẫn sử dụng vancomycinNồng độ đích cần đạt Ctrough: 5 – 10 mcg/mL Ctrough: 15 – 20 mcg/mLNồng độ đích cần đạt Liều dùng & giám sát nồng độ vancomycin • Liều nạp: 25 – 30 mg/kg • Liều duy trì: 15 – 20 mg/kg mỗi 8 – 12hLiều dùng • Cân nặng thực tế • AUC/MICThông số • Nồng độ đáy (Ctrough) giám sát • Ctrough > 10 mcg/mL; 15 – 20 mcg/mL (MIC = 1mcg/mL, Ctrough ≥ 15 mcg/mL) Giá trị & • Khi đạt nồng độ ổn định; bệnh nhân dùng dài ngày, chức năngthời điểm thận không ổn định, dùng kèm các thuốc có độc tính trên thận giám sátVancomycin: things are moving …Finch et al. Antimicrob Agents Chemother. 2017;61:e01293-17 - PMID: 28923869 TDM of antibiotics - Bach Mai Hospital, Ha Noi, 20 Nov 2018 16 Việt NamVancomycin: things are moving …Chavada.R et al (2017). Antimicrobial Agents and Chemotherapy. May 2017 Volume 61 Issue 5But there could be a better approach: continuous infusion • 54 patients (40 documented infections) patients with • target concentration: 25-30 mg/L risk of under- treatment • loading dose: 20 mg/kg; • infusion rate: 2.5 g/day (adapted to renal function and corrected by therapeutic drug monitoring) Ampe et al., International Journal of Antimicrobial Agents (2013) 41:439-446Vancomycin: Truyền liên tục (CI) haytruyền ngắt quãng (II)? Vancomycin: Truyền liên tục & truyền ngắt quãng Hiệu quả điều trị: Tương đươngCataldo et al. J Antimicrob Chemother 2012; 67: 17–24Jing-jing Hao et al. International Journal of Antimicrobial Agents 47 (2016) 28–35 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Tối ưu chế độ liều vancomycin Truyền tĩnh mạch liên tục Cơ sở PK/PD Đặc điểm chung vancomycinTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 154 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 107 0 0 -
40 trang 103 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0
-
39 trang 67 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 60 0 0