Bài giảng Tối ưu hóa nâng cao: Chương 2 - Hoàng Nam Dũng
Số trang: 76
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.73 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Tối ưu hóa nâng cao - Chương 2: Các kiến thức cơ sở" cung cấp cho người học các kiến thức: Tập lồi, tổ hợp lồi và bao lồi, hàm lồi ngặt và hàm lồi mạnh, đặc trung hàm lồi, biến đổi giữa các dạng bài toán tối ưu,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tối ưu hóa nâng cao: Chương 2 - Hoàng Nam DũngCác kiến thức cơ sởHoàng Nam DũngKhoa Toán - Cơ - Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà NộiTập lồi Định nghĩa Tập hợp S ⊆ Rn là một tập lồi nếu λx + (1 − λ)y ∈ S, ∀λ ∈ [0, 1], x, y ∈ S. Nói một cách khác đoạn thẳng nối hai điểm hoàn toàn nằm trong tập hợp nếu hai đầu mút cũng thuộc tập hợp. 1Tập lồi Định nghĩa Tập hợp S ⊆ Rn là một tập lồi nếu λx + (1 − λ)y ∈ S, ∀λ ∈ [0, 1], x, y ∈ S. Nói một cách khác đoạn thẳng nối hai điểm hoàn toàn nằm trong tập hợp nếu hai đầu mút cũng thuộc tập hợp. Tập lồi Tập không lồi 1Ví dụ tập lồi I Tập rỗng, điểm, đường thẳng, toàn bộ không gian Rn . I Hình cầu {x ∈ Rn | kxk ≤ r } với chuẩn k · k và bán kín r cho trước. I Siêu phẳng (hyperplane) {x ∈ Rn | aT x = b} với a ∈ Rn , b ∈ R cho trước. I Nửa không gian (halfspace) {x ∈ Rn | aT x ≤ b} với a ∈ Rn , b ∈ R cho trước. I {x ∈ Rn | Ax = b} với A ∈ Rm×n , b ∈ Rm cho trước. I Đa diện {x ∈ Rn | Ax ≤ b} với A ∈ Rm×n , b ∈ Rm cho trước. I ... 2Tổ hợp lồi và bao lồi Định nghĩa Một tổ hợp lồi của x1 , x2 , . . . , xk ∈ Rn là một tổ hợp tuyến tính λ1 x1 + λ2 x2 + · · · + λk xk với các hệ số λ1 , λ2 , . . . , λk ≥ 0 thỏa mãn λ1 + λ2 + · · · + λk = 1. 3Tổ hợp lồi và bao lồi Định nghĩa Một tổ hợp lồi của x1 , x2 , . . . , xk ∈ Rn là một tổ hợp tuyến tính λ1 x1 + λ2 x2 + · · · + λk xk với các hệ số λ1 , λ2 , . . . , λk ≥ 0 thỏa mãn λ1 + λ2 + · · · + λk = 1. Định nghĩa Bao lồi của một tập hợp S, conv(S), là tập hợp của tất cả các tổ hợp lồi của các phần tử thuộc S. 3Tổ hợp lồi và bao lồi Định nghĩa Một tổ hợp lồi của x1 , x2 , . . . , xk ∈ Rn là một tổ hợp tuyến tính λ1 x1 + λ2 x2 + · · · + λk xk với các hệ số λ1 , λ2 , . . . , λk ≥ 0 thỏa mãn λ1 + λ2 + · · · + λk = 1. Định nghĩa Bao lồi của một tập hợp S, conv(S), là tập hợp của tất cả các tổ hợp lồi của các phần tử thuộc S. conv(S) là một tập lồi và là tập lồi bé nhất chứa S. 3Tổ hợp lồi và bao lồi Định nghĩa Một tổ hợp lồi của x1 , x2 , . . . , xk ∈ Rn là một tổ hợp tuyến tính λ1 x1 + λ2 x2 + · · · + λk xk với các hệ số λ1 , λ2 , . . . , λk ≥ 0 thỏa mãn λ1 + λ2 + · · · + λk = 1. Định nghĩa Bao lồi của một tập hợp S, conv(S), là tập hợp của tất cả các tổ hợp lồi của các phần tử thuộc S. conv(S) là một tập lồi và là tập lồi bé nhất chứa S. 3Hàm lồi Định nghĩa Một hàm số f : S → R, S ⊆ Rn , được gọi là một hàm lồi nếu I Miền định nghĩa S là một tập lồi. I Hàm f thỏa mãn f (λx + (1 − λ)y ) ≤ λf (x) + (1 − λ)f (y ), ∀λ ∈ [0, 1], x, y ∈ S. 4Hàm lồi Định nghĩa Một hàm số f : S → R, S ⊆ Rn , được gọi là một hàm lồi nếu I Miền định nghĩa S là một tập lồi. I Hàm f thỏa mãn f (λx + (1 − λ)y ) ≤ λf (x) + (1 − λ)f (y ), ∀λ ∈ [0, 1], x, y ∈ S. 4Hàm lõm Định nghĩa Một hàm số f : S → R, S ⊆ Rn , được gọi là một hàm lõm nếu I Miền định nghĩa S là một tập lồi. I Hàm f thỏa mãn f (λx + (1 − λ)y ) ≥ λf (x) + (1 − λ)f (y ), ∀λ ∈ [0, 1], x, y ∈ S. f là hàm lõm ⇐⇒ −f là một hàm lồi. 5Hàm lồi ngặt và hàm lồi mạnh Định nghĩa Một hàm lồi f : S → R được gọi là I lồi ngặt nếu ta có với mọi λ ∈ (0, 1), x, y ∈ S, x 6= y f (λx + (1 − λ)y ) < λf (x) + (1 − λ)f (y ). Tức là độ cong của nó lớn hơn độ cong của 1 hàm tuyến tính. 6Hàm lồi ngặt và hàm lồi mạnh Định nghĩa Một hàm lồi f : S → R được gọi là I lồi ngặt nếu ta có với mọi λ ∈ (0, 1), x, y ∈ S, x 6= y f (λx + (1 − λ)y ) < λf (x) + (1 − λ)f (y ). Tức là độ cong của nó lớn hơn độ cong của 1 hàm tuyến tính. I lồi mạnh nếu tồn tại m > 0 sao cho f − mkxk22 là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tối ưu hóa nâng cao: Chương 2 - Hoàng Nam DũngCác kiến thức cơ sởHoàng Nam DũngKhoa Toán - Cơ - Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà NộiTập lồi Định nghĩa Tập hợp S ⊆ Rn là một tập lồi nếu λx + (1 − λ)y ∈ S, ∀λ ∈ [0, 1], x, y ∈ S. Nói một cách khác đoạn thẳng nối hai điểm hoàn toàn nằm trong tập hợp nếu hai đầu mút cũng thuộc tập hợp. 1Tập lồi Định nghĩa Tập hợp S ⊆ Rn là một tập lồi nếu λx + (1 − λ)y ∈ S, ∀λ ∈ [0, 1], x, y ∈ S. Nói một cách khác đoạn thẳng nối hai điểm hoàn toàn nằm trong tập hợp nếu hai đầu mút cũng thuộc tập hợp. Tập lồi Tập không lồi 1Ví dụ tập lồi I Tập rỗng, điểm, đường thẳng, toàn bộ không gian Rn . I Hình cầu {x ∈ Rn | kxk ≤ r } với chuẩn k · k và bán kín r cho trước. I Siêu phẳng (hyperplane) {x ∈ Rn | aT x = b} với a ∈ Rn , b ∈ R cho trước. I Nửa không gian (halfspace) {x ∈ Rn | aT x ≤ b} với a ∈ Rn , b ∈ R cho trước. I {x ∈ Rn | Ax = b} với A ∈ Rm×n , b ∈ Rm cho trước. I Đa diện {x ∈ Rn | Ax ≤ b} với A ∈ Rm×n , b ∈ Rm cho trước. I ... 2Tổ hợp lồi và bao lồi Định nghĩa Một tổ hợp lồi của x1 , x2 , . . . , xk ∈ Rn là một tổ hợp tuyến tính λ1 x1 + λ2 x2 + · · · + λk xk với các hệ số λ1 , λ2 , . . . , λk ≥ 0 thỏa mãn λ1 + λ2 + · · · + λk = 1. 3Tổ hợp lồi và bao lồi Định nghĩa Một tổ hợp lồi của x1 , x2 , . . . , xk ∈ Rn là một tổ hợp tuyến tính λ1 x1 + λ2 x2 + · · · + λk xk với các hệ số λ1 , λ2 , . . . , λk ≥ 0 thỏa mãn λ1 + λ2 + · · · + λk = 1. Định nghĩa Bao lồi của một tập hợp S, conv(S), là tập hợp của tất cả các tổ hợp lồi của các phần tử thuộc S. 3Tổ hợp lồi và bao lồi Định nghĩa Một tổ hợp lồi của x1 , x2 , . . . , xk ∈ Rn là một tổ hợp tuyến tính λ1 x1 + λ2 x2 + · · · + λk xk với các hệ số λ1 , λ2 , . . . , λk ≥ 0 thỏa mãn λ1 + λ2 + · · · + λk = 1. Định nghĩa Bao lồi của một tập hợp S, conv(S), là tập hợp của tất cả các tổ hợp lồi của các phần tử thuộc S. conv(S) là một tập lồi và là tập lồi bé nhất chứa S. 3Tổ hợp lồi và bao lồi Định nghĩa Một tổ hợp lồi của x1 , x2 , . . . , xk ∈ Rn là một tổ hợp tuyến tính λ1 x1 + λ2 x2 + · · · + λk xk với các hệ số λ1 , λ2 , . . . , λk ≥ 0 thỏa mãn λ1 + λ2 + · · · + λk = 1. Định nghĩa Bao lồi của một tập hợp S, conv(S), là tập hợp của tất cả các tổ hợp lồi của các phần tử thuộc S. conv(S) là một tập lồi và là tập lồi bé nhất chứa S. 3Hàm lồi Định nghĩa Một hàm số f : S → R, S ⊆ Rn , được gọi là một hàm lồi nếu I Miền định nghĩa S là một tập lồi. I Hàm f thỏa mãn f (λx + (1 − λ)y ) ≤ λf (x) + (1 − λ)f (y ), ∀λ ∈ [0, 1], x, y ∈ S. 4Hàm lồi Định nghĩa Một hàm số f : S → R, S ⊆ Rn , được gọi là một hàm lồi nếu I Miền định nghĩa S là một tập lồi. I Hàm f thỏa mãn f (λx + (1 − λ)y ) ≤ λf (x) + (1 − λ)f (y ), ∀λ ∈ [0, 1], x, y ∈ S. 4Hàm lõm Định nghĩa Một hàm số f : S → R, S ⊆ Rn , được gọi là một hàm lõm nếu I Miền định nghĩa S là một tập lồi. I Hàm f thỏa mãn f (λx + (1 − λ)y ) ≥ λf (x) + (1 − λ)f (y ), ∀λ ∈ [0, 1], x, y ∈ S. f là hàm lõm ⇐⇒ −f là một hàm lồi. 5Hàm lồi ngặt và hàm lồi mạnh Định nghĩa Một hàm lồi f : S → R được gọi là I lồi ngặt nếu ta có với mọi λ ∈ (0, 1), x, y ∈ S, x 6= y f (λx + (1 − λ)y ) < λf (x) + (1 − λ)f (y ). Tức là độ cong của nó lớn hơn độ cong của 1 hàm tuyến tính. 6Hàm lồi ngặt và hàm lồi mạnh Định nghĩa Một hàm lồi f : S → R được gọi là I lồi ngặt nếu ta có với mọi λ ∈ (0, 1), x, y ∈ S, x 6= y f (λx + (1 − λ)y ) < λf (x) + (1 − λ)f (y ). Tức là độ cong của nó lớn hơn độ cong của 1 hàm tuyến tính. I lồi mạnh nếu tồn tại m > 0 sao cho f − mkxk22 là ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 223 0 0 -
BÀI TẬP TỔNG HỢP - QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
3 trang 68 0 0 -
Giáo trình Tối ưu hóa - PGS.TS. Nguyễn Hải Thanh
187 trang 40 0 0 -
Tổng hợp bài tập Tối ưu hoá: Phần 2
152 trang 34 0 0 -
Giáo trình tối ưu hóa - Chương 5
31 trang 33 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tối ưu - Phan Lê Na
181 trang 29 0 0 -
Tổng hợp bài tập Tối ưu hoá: Phần 1
177 trang 28 0 0 -
7 trang 27 0 0
-
Công nghiệp thực phẩm và quá trình tối ưu hóa: Phần 1
174 trang 26 0 0 -
Giáo trình tối ưu hóa - Chương 3
37 trang 25 0 0