Danh mục

Bài giảng Tổn thương gan do thuốc - PGS.TS.BS Bùi Hữu Hoàng

Số trang: 44      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (44 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tổn thương gan do thuốc trình bày các nội dung chính sau: Dịch tễ học tổn thương gan do thuốc, suy gan cấp do thuốc và độc chất tại Bệnh viện Bạch Mai – Hà nội (2007-2014), chuyển hóa thuốc tại gan, các thuốc tác động qua CYP450, cơ chế gây tổn thương gan gan,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổn thương gan do thuốc - PGS.TS.BS Bùi Hữu Hoàng PGS.TS.BS BÙI HỮU HOÀNG Phó Chủ tịch - Hội Gan mật TpHCM Trưởng Khoa Tiêu hóa – BV ĐH Y Dược TpHCM 1 ĐẠI CƢƠNG Gan là cơ quan khử độc chủ yếu nhƣng cũng chính là mục tiêu chịu tác động của các độc chất Dịch tễ học Tổn thương gan do thuốc  Hơn 1.000 loại thuốc có liên quan đến khả năng gây độc cho gan1  Chiếm 10% tổng số các tác dụng phụ do thuốc1  Chiếm 30% số trường hợp viêm gan cấp1  Thuốc làm tổn thương gan là nguyên nhân chính để bị rút khỏi thị trường1  > 50% suy gan cấp tính tại Hoa kỳ là do thuốc gây ra2  Tỉ lệ mắc bệnh không rõ do khó khăn trong chẩn đoán và việc báo cáo Dược cảnh giác chưa được quan tâm đúng mức 1 Chau, Tai-nin. Medical Bulletin March 2008. Vol 13 no.3, 2 Ostapowicz G et al. Results of prospective study of acute liver failure at 17 tertiary care centers in the US. Ann Intern Med 2002;137:947-954 4 5 6 ĐẠI CƢƠNG 7 Suy gan cấp do thuốc và độc chất tại Bệnh viện Bạch Mai – Hà nội (2007-2014) 114 BN, Tuổi tr.bình 43 tuổi (12- 82 t), Nam/Nữ: 1,15 Tỷ lệ tử vong: 44,7% (độ tuổi 31-40) Nguyên nhân gây suy gan cấp do thuốc, độc chất Kháng Lao 9% 17% Đông Y Ochratoxin A 32% Paracetamol 15% Thảo dược khác 3% 7% Tân dược khác Amatoxin Khác Lê Quang Thuận – Hội nghị Tiêu hóa toàn quốc 11/2016 8 Chuyển hóa thuốc tại gan PHASE I PHASE II CYP enzyms Transferases Reactive Conjugated metabolite Glucuronic acid drug Glutathione Sulfate PHASE III NADPH NADP+ Acetate Excretory Amino acid transporters Methyl Excretion Hepatocyte injury/ death • Metabolite covalent binding • Cell stress • Immune-mediated injury - Innate immune system - Adaptive immune system Các thuốc tác động qua CYP450  Thúc đẩy  Ức chế  Phenobarbital  Amiodarone  Phenytoin  Cimetidine  Carbamazepine  Erythromycin  Primidone  Grape Fruit  Ethanol  INH  Glucocorticoids  Ketoconazole  Rifampin  Metronidazole  Griseofulvin  Sulfonamides  Quinine  Quinidine  Omeprazole  Omeprazole CƠ CHẾ GÂY TỔN THƢƠNG GAN GAN DRUGS CYP Reactive Metabolite • Covalent binding • Oxidative stress ( GSH) Intracellular Massive Sensitization Immune Stress Mitochondrial to TNF Response DNA (p53) Injury Cytoskeleton (Bmf) Microtubules (Bim) FasL ER (JNK, CHOP)  NF/KB Cytosol (JNK, Bax) Granzyme/porin Mitochondria (Bax, Bak) Necrosis Apoptosis Apoptosis Apoptosis Kaplowitz N., Clinical Infectious Diseases 2004; 38 (Suppl 2): S44–8 BỆNH CẢNH LÂM SÀNG 12 PHÂN LOẠI TỔN THƢƠNG GAN DO THUỐC HEPATOTOXINS ĐỘC GAN TRỰC TIẾP(NỘI TẠI) ĐỘC GAN GIÁNTIẾP(PƢ ĐẶC DỊ) - Biểu hiện: hoại tử tế bào gan - Biểu hiện: hoại tử hoặc tắc mật - phụ thuộc liều - Không phụ thuộc liều - thời gian khởi bệnh ngắn - Không dự đoán được -  AST/ALT,  AP (–) - Thời gian khởi bệnh thay đổi - Tử vong cao - VD: Acetaminophen Tăng cảm (dị ứng) Chuyển hóa - Cơ chế: miễn ...

Tài liệu được xem nhiều: