Bài giảng Trầm cảm và bệnh lý tim mạch - BS. Lê Đình Phương
Số trang: 34
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.05 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Trầm cảm và bệnh lý tim mạch do BS. Lê Đình Phương biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Trầm cảm trong các bệnh lý mãn tính; Đáp ứng sinh lý sai lạc do trầm cảm; Biểu hiện tim mạch do trầm cảm;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Trầm cảm và bệnh lý tim mạch - BS. Lê Đình PhươngTrầm cảm và bệnh lý tim mạch BS. Lê Đình Phương Trưởng Khoa Nội Tổng quát và YHGĐ Bệnh viện FV Trầm cảm đứng thứ 2 trong gánh nặng bệnh lý toàn cầuPercent of total disease burden 9.0 Bệnh mạch vành 6.8 Trầm cảm nặng 5.0 Bệnh lý tim mạch 4.7 Lạm dụng rượu 4.4 Tai nạn giao thông 3.0 Ung thư phổiTrầm cảm trong các bệnh lý mãn tính (US data) Parkinsons Disease 20% Major Depression prevalence in the community = 6.7% (1-year) Alzheimers disease 10% Diabetes 25% Post-Stroke 23% Post-Myocardial Infarction 18% Đáp ứng sinh lý sai lạc do trầm cảm “Maladaptive responses”1. Làm nặng thêm những TC cơ thể (đau)2. Tăng thói quen xấu (hút thuốc, thiếu vận động)3. Giảm khả năng tự chăm sóc và tuân thủ thuốc men4. Tự cách ly về xã hội và các chăm sóc y tế5. Tác động sinh lý trực tiếp: Điều hoà hệ TK TV, đồi thị và hệ miễn dịch 9Katon W. Gen Hosp Psychiatry. 1996;18(4):215-219.Trầm cảm và bệnh lý tim mạch1. Biểu hiện tim mạch do trầm cảm2. Như một YTNC tim mạchTrầm cảm và bệnh lý tim mạch 1. Biểu hiện tim mạch do trầm cảm 2. Như một YTNC tim mạch Những than phiền về tim mạch có liên quan với trầm cảm/rối loạn lo âuo Đau ngực không do timo Ngấto Cơn tetanyo Hạ calci huyếto “huyết áp thấp”o cao huyết áp từng cơno “chân tay lạnh”, đổ mồ hôi tayo … Đau ngực không do tim(Non Cardiac Chest Pain – NCCP) Dịch tễ học• Tần suất/năm: 23-33% dân số chung• Khoa cấp cứu: 2-5%Jacob Mendes Da Costa (1833-190o) o Osler (1892): Unexplained chest pain o Soldier’s heart o Da Costa’s syndrome o ICD 10: F45.3Tỷ lệ bệnh trong 3 năm (%) Đa số TH đau ngực không có NN thực thể 10 8 Không có nguyên nhân thực thể Có nguyên nhân thực thể 6 4 2 0 Đau ngực Mệt mỏi Đau lưng Chóng mặt Nhức Phù Mất ngủ Đau bụng Tê cóng đầu Khó thở Kroenke K, Mangelsdorff AD. Am J Med. 1989;86:262-266. Bệnh sử tự nhiên Tử suất: 1% trong 10 năm Bệnh suất: 47% không làm việc bình thường 51% không thể làm việc 44% tin mình có bệnh mạch vànhHospital Physician April 2000 Chẩn đoan: loại trừ BMV– Giảm đau bằng NTG không chắc chắn là do tim* Tỷ lệ giảm đau ngực với NTG 45 41 39 40 35 30 25 20 15 10 5 0 Có BMV Không BMV *CJME, 2006 May (83): 164-9Tất cả những triệu chứng này sẽđáp ứng với các thuốc chống lo âuhay chống trầm cảm Trầm cảm và bệnh lý tim mạch1. Như một bệnh lý độc lập có TC tim mạch2. Như một YTNC tim mạch TỶ LỆ TRẦM CẢM BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIMo 45% RL trầm cảm sau NMCTo 15-22% trầm cảm nặng sau NMCTo 18% trầm cảm ở sau chụp mạch vành Trầm cảm là một nguy cơ độc lập:o Tăng suất độ của bệnh lý tim mạcho Làm xấu đi diễn tiến và biến chứng của bệnh mạch có sẵn Trầm cảm là một nguy cơ độc lập:o Tăng suất độ của bệnh lý tim mạcho Làm xấu đi diễn tiến và biến chứng của bệnh mạch có sẵn Trầm cảm làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch ở cả hai phái Adjusted Risk Ratio for Heart Disease Women RR 1.73 (95%-CI: 1.11-2.68) Men RR 1.71 (95%-CI: 1.14-2.56) 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Trầm cảm và bệnh lý tim mạch - BS. Lê Đình PhươngTrầm cảm và bệnh lý tim mạch BS. Lê Đình Phương Trưởng Khoa Nội Tổng quát và YHGĐ Bệnh viện FV Trầm cảm đứng thứ 2 trong gánh nặng bệnh lý toàn cầuPercent of total disease burden 9.0 Bệnh mạch vành 6.8 Trầm cảm nặng 5.0 Bệnh lý tim mạch 4.7 Lạm dụng rượu 4.4 Tai nạn giao thông 3.0 Ung thư phổiTrầm cảm trong các bệnh lý mãn tính (US data) Parkinsons Disease 20% Major Depression prevalence in the community = 6.7% (1-year) Alzheimers disease 10% Diabetes 25% Post-Stroke 23% Post-Myocardial Infarction 18% Đáp ứng sinh lý sai lạc do trầm cảm “Maladaptive responses”1. Làm nặng thêm những TC cơ thể (đau)2. Tăng thói quen xấu (hút thuốc, thiếu vận động)3. Giảm khả năng tự chăm sóc và tuân thủ thuốc men4. Tự cách ly về xã hội và các chăm sóc y tế5. Tác động sinh lý trực tiếp: Điều hoà hệ TK TV, đồi thị và hệ miễn dịch 9Katon W. Gen Hosp Psychiatry. 1996;18(4):215-219.Trầm cảm và bệnh lý tim mạch1. Biểu hiện tim mạch do trầm cảm2. Như một YTNC tim mạchTrầm cảm và bệnh lý tim mạch 1. Biểu hiện tim mạch do trầm cảm 2. Như một YTNC tim mạch Những than phiền về tim mạch có liên quan với trầm cảm/rối loạn lo âuo Đau ngực không do timo Ngấto Cơn tetanyo Hạ calci huyếto “huyết áp thấp”o cao huyết áp từng cơno “chân tay lạnh”, đổ mồ hôi tayo … Đau ngực không do tim(Non Cardiac Chest Pain – NCCP) Dịch tễ học• Tần suất/năm: 23-33% dân số chung• Khoa cấp cứu: 2-5%Jacob Mendes Da Costa (1833-190o) o Osler (1892): Unexplained chest pain o Soldier’s heart o Da Costa’s syndrome o ICD 10: F45.3Tỷ lệ bệnh trong 3 năm (%) Đa số TH đau ngực không có NN thực thể 10 8 Không có nguyên nhân thực thể Có nguyên nhân thực thể 6 4 2 0 Đau ngực Mệt mỏi Đau lưng Chóng mặt Nhức Phù Mất ngủ Đau bụng Tê cóng đầu Khó thở Kroenke K, Mangelsdorff AD. Am J Med. 1989;86:262-266. Bệnh sử tự nhiên Tử suất: 1% trong 10 năm Bệnh suất: 47% không làm việc bình thường 51% không thể làm việc 44% tin mình có bệnh mạch vànhHospital Physician April 2000 Chẩn đoan: loại trừ BMV– Giảm đau bằng NTG không chắc chắn là do tim* Tỷ lệ giảm đau ngực với NTG 45 41 39 40 35 30 25 20 15 10 5 0 Có BMV Không BMV *CJME, 2006 May (83): 164-9Tất cả những triệu chứng này sẽđáp ứng với các thuốc chống lo âuhay chống trầm cảm Trầm cảm và bệnh lý tim mạch1. Như một bệnh lý độc lập có TC tim mạch2. Như một YTNC tim mạch TỶ LỆ TRẦM CẢM BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIMo 45% RL trầm cảm sau NMCTo 15-22% trầm cảm nặng sau NMCTo 18% trầm cảm ở sau chụp mạch vành Trầm cảm là một nguy cơ độc lập:o Tăng suất độ của bệnh lý tim mạcho Làm xấu đi diễn tiến và biến chứng của bệnh mạch có sẵn Trầm cảm là một nguy cơ độc lập:o Tăng suất độ của bệnh lý tim mạcho Làm xấu đi diễn tiến và biến chứng của bệnh mạch có sẵn Trầm cảm làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch ở cả hai phái Adjusted Risk Ratio for Heart Disease Women RR 1.73 (95%-CI: 1.11-2.68) Men RR 1.71 (95%-CI: 1.14-2.56) 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Bệnh trầm cảm Bệnh lý tim mạch Biểu hiện tim mạch do trầm cảm Biến chứng bệnh lý tim mạchTài liệu liên quan:
-
Phác đồ chẩn đoán và điều trị hồi sức cấp cứu – chống độc
524 trang 198 0 0 -
38 trang 172 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
Bài giảng chuyên đề Bệnh học: Trầm cảm
17 trang 79 0 0 -
Mức độ và biểu hiện stress của sinh viên Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
8 trang 76 0 0