Danh mục

Bài giảng Triết học Mác Lênin: Chương 6 - TS Hồ Anh Dũng

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 376.01 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Phép biện chứng duy vật – phương pháp luận phương nhận thức khoa học và thực tiễn trình bày về lịch sử phát triển của phép biện chứng và phép biện chứng duy vật, nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật, nội dung quy luật mâu thuẫn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Triết học Mác Lênin: Chương 6 - TS Hồ Anh Dũng Chương Chương VI PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT – PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHƯƠNG NHẬN THỨC KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN TS. Hồ Anh Dũng I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN PBC VÀ PBCDV 1. PHƯƠNG PHÁP SIÊU HÌNH VÀ PHƯƠNG PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP B.CHỨNG * Trong lịch sử triết học luôn có hai phương phương pháp đối lập nhau là phương pháp siêu hình ( phương hay còn gọi là phép siêu hình) và phương phương pháp biện chứng (hay còn gọi là phép biện chứng). • * Phương pháp siêu hình: Phương • -Thuật ngữ siêu hình, theo gốc từ Hy Lạp là metaphysica, được Arixtốt dùng để chỉ các hiện được tượng tinh thần, ý thức, là lĩnh vực của thượng đế. thư • - Về sau, thuật ngữ này được dùng để gọi tên một được phương phương pháp tư duy triết học – p.pháp siêu hình. tư • - Phương pháp siêu hình là phương pháp triết học Phương phương xem xét các sự vật, hiện tượng của thế giới và tư tư tư duy con người một cách tách rời, cô lập, đứng im, ngư không vận động, không phát triển. • - Phương pháp siêu hình xuất hiện từ thời cổ đại, phát Phương triển điển hình vào TK 17 – 18. • *Phương pháp biện chứng *Phương • - Thuật ngữ biện chứng theo gốc từ Hy Lạp là dialektica, lúc đầu có nghĩa là thuật tranh biện. • - Về sau nó được dùng để gọi tên phương pháp tư duy được phương tư triết học – phương pháp biện chứng. phương • - Phương pháp biện chứng là phương pháp triết Phương phương học xem xét các sự vật, hiện tượng của thế giới tư trong mối liên hệ phổ biến, trong sự vận động, phát triển • - PBC đối lập với PSH trên hai nội dung cơ bản: cơ • PSH cô lập, tách rời > < liên hệ phổ biến PBC • đứng im, b.động > < v.động, P. triển b.đ * Lịch sử phát triển của phép biện chứng PBC được hình thành từ thời cổ đại, đã phát triển được qua ba hình thức, ở ba cấp độ: - Phép biện chứng thô sơ, chất phác thời cổ đại. sơ - Phép biện chứng duy tâm của Hêghen cuối thế kỷ 18-18- đầu TK 19. - Phép biện chứng duy vật của triết học Mác – Lênin. + PH. Ăngghen: “PBC là khoa học về sự liên hệ phổ “PBC biến” và “ PBC … là môn khoa học về những quy biến” luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy” ngư tư duy” 2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CƠ CHỨNG DUY VẬT Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến -Liên hệ là sự tác động qua lại, ràng buộc lẫn nhau giữa các sv,ht của TG. -Có 3 T/ C: kquan, p.biến, đa dạng HAI NGUYÊN Nguyên lý về sự phát triển LÝ -Phát triển là sự vận động theo chiều hướng đi lên của các sự vật, h. tượng, diễn ra 3 k. năng: từ thấp đến cao, từ đgiản đến ph. tạp, kém đến h. thiện. - Có 3 T/C: k.quan, p. biến, đa dạng. Q. luật thống nhất và đ. tranh của các mặt đ. lập, gọi tắt là quy luật m. thuẫn BA QUY Q. luật từ những sự thay đổi về lượng LUẬT dẫn đến sự thay đổi về chất và  CƠ gọi tắt là quy luật lượng - chất BẢN Quy luật phủ định của phủ định * Quy luật mâu thuẫn - Mặt đối lập là những mặt phát triển theo những khuynh hướng trái ngược nhau. hư ngư - Mỗi SV, HT có nhiều mặt  có nhiều mặt đối lập. - Mâu thuẫn là thể thống nhất của hai mặt đối lập trong một sự vật, hiện thượng.  không phải hai thư mặt đối lập nào cũng làm thành mâu thuẫn. - Trong m. thuẫn, 2 mđlập vừa th. nhất, vừa đ.tranh. mđ - Thống nhất+ không thể thiếu nhau, ràng buộc nhau. nhất+ + mặt này lấy mặt khi làm tiền đề và  + Trong hai mặt có những yếu tố giống. + Tác dụng ngang nhau Đấu - tranh của các mặt đối lập + Sự thống nhất của các mặt đồi lập tất yếu  đ.tranh + Đấu tranh của các mặt đối lập là sự xung đột phát triển ngày càng gay gắt đến mức không điều hoà được  chúng bài trừ, chuyển hoá lẫn nhau  được mâu thuẫn được giải quyết. được - Chuyển hoá của các mđlập theo hai hình thức: mđ + Hai mặt đối lập chuyển đổi vị trí cho nhau. + Cả hai mặt đối lập cũ mất đi, hình thành 2 mđl mới. mđ - M. thuẫn phát triển qua 3 g.đoạn: + Bước đầu, g.đ Bư ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: