Danh mục

Bài giảng Tương tác người máy: Chương 7 - Ký pháp đối thoại và thiết kế

Số trang: 60      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.85 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Tương tác người máy: Chương 7 - Ký pháp đối thoại và thiết kế" có nội dung trình bày tổng quan về độc thoại; Ký pháp đồ hoạ; Ký pháp văn bản; Ngữ nghĩa đối thoại;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tương tác người máy: Chương 7 - Ký pháp đối thoại và thiết kế Prepared by MSc Luong manh BaChương VII: Ký pháp đối thoại và thiết kếTổng quan Đối thoại là mức độ ngữ nghĩa của HCI. Nó khá giống với kịch bản của 1 vở diễn, trừ ND và đôi khi cả MT, có khá nhiều lựa chọn.• Ký pháp dùng để mô tả đối thoại có thể là: i) Lưu đồ: dễ dàng lĩnh hội ii) Văn bản: Dễ hơn cho phân tích hình thức• Đối thoại liên kết với: i) Ngữ nghĩa của HT, cái mà nó thực hiện ii) Biểu diễn của HT: dáng vẻ như thế nàoHUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - Two. 142 Prepared by MSc Luong manh Ba Tổng quan (tiếp)• Mô tả hình thức có thể dùng phân tích cho: i) các hành động không nhất quán ii) khó khăn của các hành động dự trữ iii) các mục còn thiếu iv) các lỗi tiềm ẩnNội dung1)Đối thoại là gì?2) Ký pháp đồ hoạ3) Ký pháp văn bản4) Ngữ nghĩa đối thoại + Thí dụHUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - Two. 143 Prepared by MSc Luong manh Ba 7.1 Khái niệm về đối thoại - Đối thoaị ngược với độc thoại, đó là sự trao đổi giữa 2 thành phần - Trong thiết kế tương tác người-máy, đối thoại có nhiều nghĩa riêng biệt đó là cấu trúc của trao đổi giữa ND và HT máy tính. Y/c T/L Đối thoạiHUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - Two. 144 Prepared by MSc Luong manh Ba Đối thoại là gì?3 mức độ của cấu trúc:1) Mức độ từ vựng: là mức độ thấp nhất. Đó là hình dạng, biểu tượng, phím nhấn2) Mức độ cú pháp: Thứ tự và cấu trúc của đầu vào, đầu ra (trong ngôn ngữ tự nhiên đó là ngữ pháp xây dựng câu).3) Mức độ ngữ nghĩa: ý nghĩa của trao đổi theo thuật ngữ hiệu quả trên cấu trúc dữ liệu bên trong của MT và hoặc với thế giới bên ngoài Trong giao tiếp ND (User Interface), thuật ngữ đối thoại thường đồng nghĩa với mức độ cú pháp.HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - Two. 145 Prepared by MSc Luong manh Ba Đối thoại con người có cấu trúc- Ngược với đàm thoại ND, đối thoại với MT thường có cấu trúc và bị ràng buộc. Tuy nhiên cũng có những đàm thoại có cấu trúc và thường diễn ra khi có nhiều bên (con người) tham gia.- Các thành viên có thể trả lời những câu đã xác định trước. Tuy nhiên cũng có thể phụ thuộc các tình huống khác nhau, không lường trước.- Trong giao tiếp Người - máy, nhiều khi cũng không xác định hết các tình huống và nhiều khi máy đưa ra các thông báo khó lường=>cú pháp liên kết với ngữ ngiã ứng dụng?HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - Two. 146 Prepared by MSc Luong manh Ba Ký pháp thiết kế đối thoại- Một số các kỹ sư MT khá quen thuộc với một số ký pháp. vậy tại sao lại cần đến ký pháp đặc biệt? Chúng ta đã có các NNLT thì tại sao không dùng chúng?- NNLT với các cấu trúc không đủ dể mô tả. Chúng ta muốn tách riêng phân tích và tách các phần tử giao tiếp của chương trình khỏi ngữ cảnh tính toán của nó.HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - Two. 147 Prepared by MSc Luong manh Ba 7.2 Ký pháp đồ hoạNội dung1. Mạng dịch chuyển trạng thái (STN)2. Mạng dịch chuyên trạng thái phân cấp (HSTN)3. Đối thoại tương tranh và bùng nổ tổ hợp4. Lưu đồ luồng (Flow Chart)5. Lưu đồ JSD (Jackson Structured Design)HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - Two. 148 Prepared by MSc Luong manh Ba Mạng dịch chuyển trạng thái• Mạng dịch chuyển trạng thái đã được sử dụng từ rất sớm để mô tả đối thoại (1960)• Dùng 2 đối tượng để mô tả: - Circle: mô tả tả 1 trạng thái của HT - Mũi tên: mô tả dịch chuyển trạng thái - hành động hay sự kiện. Trên mũi tên có thể có nhãn.HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - Two. 149 Prepared by MSc Luong manh BaMạng dịch chuyển trạng thái (tiếp) Thí dụ mạng STN biểu diễn công cụ vẽ menu gồm vòng tròn và đườngHUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 HCI - Two. 150 Prepared by MSc Luong manh Ba Thí dụ (tiếp)Hoạt động của HT:- “Menu” là trạng thái trong đó HT đợi ND nhấn “circle” hay “line” từ menu- “Circle2” là trạng thái sau khi ND chọn vòng tròn trung tâm và đợi một điểm trên vòng ngoài- “Circle1” là trạng thái HT đợi ND chọn vòng tròn trung tâm. Nếu ND chọn 1 điểm, HT chuyể ...

Tài liệu được xem nhiều: