![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống - TS. Lê Tiến Dũng
Số trang: 89
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.22 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sự ra đời của công nghệ sinh học (CNSH) thể hiện sự phát triển nhanh chóng về tri thức khoa học, sinh học và các ngành liên quan đến sinh học nh ư hoá học, vật lý học, đồng thời nói lên ý nghĩa thực tiễn to lớn của ngành sinh học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống - TS. Lê Tiến Dũng TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – H À LAN BÀI GIẢNGỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHỌN GIỐNG Người biê n soạn: TS. Lê Ti ến Dũng Huế, 08/2009 Chương I CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÂY TR ỒNGI. KHÁI NIỆM CHUNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC Kho ảng từ những năm 1970 trở lại đây, ng ười ta hay bắt gặp thuật ngữBiotechnologie. Thuật ngữ này được hình thành t ừ tiếng La tinh - Bios, sinh họcvà Technology- công n ghệ. Sự ra đời của công nghệ sinh học (CNSH) thể hiện sựphát triển nhanh chóng về tri thức khoa học, sinh học và các ngành liên quan đ ếnsinh học nh ư hoá học, vật lý học, đồng thời nói lên ý nghĩa thực tiễn to lớn củangành sinh học. Nhiều nguyên lý, quá trình sinh học mới đ ược khám phá và ứngdụng trong sản xuất, giải quyết nhiều khó khăn trong cuộc sống của loài người trongnhiều lĩnh vực. Các nhà khoa học đ ã có những ý kiến khác nhau về CNSH. Cóngười cho rằng nó là một sự phát triển tiếp theo của công nghệ vi sinh, hoặc củasinh học phân tử và kỹ thuật gene. Những khái niệm đó đều chưa hoàn chỉnh, không đại diện đ ược một cáchtổng thể về nội dung khoa học và thực tiễn của CNSH. Gần đây có ng ười đ ưa ramột định nghĩa bao quát, khoa học hơn: CNSH là quá trình nghiên cứu, khai thác,sử dụng các nguyên lý và quá trình sinh h ọc để giải quyết các vấ n đ ề thực tiễn sảnxu ất phục vụ đời sống con ng ười ở quy mô công nghiệp. Xuất phát từ quan điểmtrên, ngư ời ta phân biệt CNSH làm hai lo ại: - CNSH cổ truyền: Khai thác các nguyên lý và quá trình sinh học dựa trên cơsở những hiểu biết sơ đ ẳng và kinh nghiệm sống của con người. Chúng ta có thể liệtkê một số hoạt động như: thu ần hoá, tuyển chọn vật nuôi và cây trồng, lên men nấurượu, làm bánh mỳ, sữa chua, làm tương, dấm, muối dưa và ch ữa, chẩn đoán bệnhbằng phương pháp y học cổ truyền. - CNSH hiện đại: là quá trình nghiên c ứu, khai thác các nguyên lý sinh họctrên cơ sở những kiến thức khoa học tiên tiến và bằng những ph ương pháp nghiêncứu hiện đại. Kết quả và sản ph ẩm của CNSH hiện đại có thể mang lại những cuộccách mạng, thúc đẩy phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cuộc sống của lo ài người. CNSH đã phát triển qua ba giai đoạn: + Trước hết nó đ ược hình thành t ừ khi con ngư ời chưa hiểu biết nhiều vềsinh học. Bằng những kinh nghiệm, quy định sản xuất thủ công, họ tạo nên nh ữngsản phẩm từ vi sinh, động vật và thực vật. Ví dụ: làm đưa, làm d ấm, nấu rượu, laitạo giống mới, nhân giống... + Giai đo ạn hai: Bắt đầu từ cuối thế kỷ 19 khi con người đ ã hiểu biết về cácquá trình sinh lý, sinh hoá, di truyền của sinh vật và có nhiều kết quả sử dụng chúngphục vụ nhu cầu con ngư ời. Trước hết sử dụng vi sinh vật trong sản xuất sinh khối,chiết xuất một số hoá chất như butanol, aceton và các lo ại nấm men có lợi khác,như làm s ạch nước cho thành phố.Công tác nuôi cấy phân lập các chủng vi sinh mới phát triển. Nhiều quy tr ình côngnghệ sử dụng những nồi lên men với công suất lớn ra đời và t ạo ra những sản phẩmmới như thuốc kháng sinh, phân bón, chế phẩm vi sinh... 1 + Giai đo ạn ba: Từ những năm 60, 70 trở lại đây, CNSH phát triển mạnh mẽnhờ những tiến bộ vượt bậc của sinh học phân tử, điều chế enzymẹ, kỹ thuật gene,công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật.... Ngày nay người ta có thể khai quát tương dối đầy đủ nội dung cũng như nhưphạm trù ho ạt động của CNSH. Nó đ ược xây dựng dựa trên nền tảng của sự hợp cáccông nghệ cơ bản: - Công nghệ vi sinh. - Công nghệ enzyme. - Công nghệ lên men (Fennenlation) - Công nghệ nuôi cấy tế bào động vật và miễn dịch học - Công nghệ nuôi c ấy tế bào thực vật. - Kỹ thuật gene di truyền. CNSH ngày càng phát triển và hoàn thiện, đi sâu thâm nhập vào mọi lĩnhvực, ngành khoa học khác nh au như công nghiệp mỏ, địa chất, c hế biến thực phẩm,y tế, môi trường và các ngành sản xuất nông, lâm, ng ư nghiệp... Thực sự, CNSH đãđóng vai trò hết sức quan trọng, tạo ra nhiều sản phẩm, đáp ứng đ ược nhu cầu pháttriển ngày một đa dạng và phong phú của con ngư ời: Lương thực thực phẩm: sản phẩm cá, thịt, tinh bột, đư ờng ; thực phẩm bổ trợ,chất màu, hương vị; c ác loại vitamin và acid amin quan trọng. Nông nghiệp : thức ăn gia súc, thuốc trừ sâu, vi khuẩn, vi rút, chế phẩm visinh, nhân giống vô tính, cấy hợp tử, sản xuất phôi, vaccin. Hoá h ọc: acid h ữu cơ, rượu, men, chất cao phân tử, metal extraction,bioaccumulation. Dược học: các chất kháng sinh, các chất chẩn đoán bệnh, men ức chế,vaccin, steroids, alcaloids. Lên men : bia rượu, chất kích thích, lương thực, bánh mỳ, bơ, protein tế b ào,cồn công nghiệp, men, chất kháng sinh, thuốc, vitamin, vaccin. Năng lượng: sinh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống - TS. Lê Tiến Dũng TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ DỰ ÁN HỢP TÁC VIỆT NAM – H À LAN BÀI GIẢNGỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHỌN GIỐNG Người biê n soạn: TS. Lê Ti ến Dũng Huế, 08/2009 Chương I CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÂY TR ỒNGI. KHÁI NIỆM CHUNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC Kho ảng từ những năm 1970 trở lại đây, ng ười ta hay bắt gặp thuật ngữBiotechnologie. Thuật ngữ này được hình thành t ừ tiếng La tinh - Bios, sinh họcvà Technology- công n ghệ. Sự ra đời của công nghệ sinh học (CNSH) thể hiện sựphát triển nhanh chóng về tri thức khoa học, sinh học và các ngành liên quan đ ếnsinh học nh ư hoá học, vật lý học, đồng thời nói lên ý nghĩa thực tiễn to lớn củangành sinh học. Nhiều nguyên lý, quá trình sinh học mới đ ược khám phá và ứngdụng trong sản xuất, giải quyết nhiều khó khăn trong cuộc sống của loài người trongnhiều lĩnh vực. Các nhà khoa học đ ã có những ý kiến khác nhau về CNSH. Cóngười cho rằng nó là một sự phát triển tiếp theo của công nghệ vi sinh, hoặc củasinh học phân tử và kỹ thuật gene. Những khái niệm đó đều chưa hoàn chỉnh, không đại diện đ ược một cáchtổng thể về nội dung khoa học và thực tiễn của CNSH. Gần đây có ng ười đ ưa ramột định nghĩa bao quát, khoa học hơn: CNSH là quá trình nghiên cứu, khai thác,sử dụng các nguyên lý và quá trình sinh h ọc để giải quyết các vấ n đ ề thực tiễn sảnxu ất phục vụ đời sống con ng ười ở quy mô công nghiệp. Xuất phát từ quan điểmtrên, ngư ời ta phân biệt CNSH làm hai lo ại: - CNSH cổ truyền: Khai thác các nguyên lý và quá trình sinh học dựa trên cơsở những hiểu biết sơ đ ẳng và kinh nghiệm sống của con người. Chúng ta có thể liệtkê một số hoạt động như: thu ần hoá, tuyển chọn vật nuôi và cây trồng, lên men nấurượu, làm bánh mỳ, sữa chua, làm tương, dấm, muối dưa và ch ữa, chẩn đoán bệnhbằng phương pháp y học cổ truyền. - CNSH hiện đại: là quá trình nghiên c ứu, khai thác các nguyên lý sinh họctrên cơ sở những kiến thức khoa học tiên tiến và bằng những ph ương pháp nghiêncứu hiện đại. Kết quả và sản ph ẩm của CNSH hiện đại có thể mang lại những cuộccách mạng, thúc đẩy phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cuộc sống của lo ài người. CNSH đã phát triển qua ba giai đoạn: + Trước hết nó đ ược hình thành t ừ khi con ngư ời chưa hiểu biết nhiều vềsinh học. Bằng những kinh nghiệm, quy định sản xuất thủ công, họ tạo nên nh ữngsản phẩm từ vi sinh, động vật và thực vật. Ví dụ: làm đưa, làm d ấm, nấu rượu, laitạo giống mới, nhân giống... + Giai đo ạn hai: Bắt đầu từ cuối thế kỷ 19 khi con người đ ã hiểu biết về cácquá trình sinh lý, sinh hoá, di truyền của sinh vật và có nhiều kết quả sử dụng chúngphục vụ nhu cầu con ngư ời. Trước hết sử dụng vi sinh vật trong sản xuất sinh khối,chiết xuất một số hoá chất như butanol, aceton và các lo ại nấm men có lợi khác,như làm s ạch nước cho thành phố.Công tác nuôi cấy phân lập các chủng vi sinh mới phát triển. Nhiều quy tr ình côngnghệ sử dụng những nồi lên men với công suất lớn ra đời và t ạo ra những sản phẩmmới như thuốc kháng sinh, phân bón, chế phẩm vi sinh... 1 + Giai đo ạn ba: Từ những năm 60, 70 trở lại đây, CNSH phát triển mạnh mẽnhờ những tiến bộ vượt bậc của sinh học phân tử, điều chế enzymẹ, kỹ thuật gene,công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật.... Ngày nay người ta có thể khai quát tương dối đầy đủ nội dung cũng như nhưphạm trù ho ạt động của CNSH. Nó đ ược xây dựng dựa trên nền tảng của sự hợp cáccông nghệ cơ bản: - Công nghệ vi sinh. - Công nghệ enzyme. - Công nghệ lên men (Fennenlation) - Công nghệ nuôi cấy tế bào động vật và miễn dịch học - Công nghệ nuôi c ấy tế bào thực vật. - Kỹ thuật gene di truyền. CNSH ngày càng phát triển và hoàn thiện, đi sâu thâm nhập vào mọi lĩnhvực, ngành khoa học khác nh au như công nghiệp mỏ, địa chất, c hế biến thực phẩm,y tế, môi trường và các ngành sản xuất nông, lâm, ng ư nghiệp... Thực sự, CNSH đãđóng vai trò hết sức quan trọng, tạo ra nhiều sản phẩm, đáp ứng đ ược nhu cầu pháttriển ngày một đa dạng và phong phú của con ngư ời: Lương thực thực phẩm: sản phẩm cá, thịt, tinh bột, đư ờng ; thực phẩm bổ trợ,chất màu, hương vị; c ác loại vitamin và acid amin quan trọng. Nông nghiệp : thức ăn gia súc, thuốc trừ sâu, vi khuẩn, vi rút, chế phẩm visinh, nhân giống vô tính, cấy hợp tử, sản xuất phôi, vaccin. Hoá h ọc: acid h ữu cơ, rượu, men, chất cao phân tử, metal extraction,bioaccumulation. Dược học: các chất kháng sinh, các chất chẩn đoán bệnh, men ức chế,vaccin, steroids, alcaloids. Lên men : bia rượu, chất kích thích, lương thực, bánh mỳ, bơ, protein tế b ào,cồn công nghiệp, men, chất kháng sinh, thuốc, vitamin, vaccin. Năng lượng: sinh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sách kinh tế học tài liệu học đại học đề cương chi tiết học phần giáo trình nông lâm kỹ thuật trồn trọt kinh nghiệm nông nghiệp chăm sóc cây trồng sinh thái câyTài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 454 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Tâm lý học nông dân (Farmer Psychology)
7 trang 368 0 0 -
25 trang 341 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Khoa học gỗ
9 trang 339 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 312 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Sáng tác mẫu trên phần mềm tin học - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
10 trang 253 0 0 -
122 trang 218 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần Quản trị sản xuất và tác nghiệp
18 trang 206 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Văn hoá kinh doanh - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
13 trang 193 0 0 -
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ, TÍN DỤNG
68 trang 181 0 0