Bài giảng Vai trò của CLVT hai mức năng lượng 256 dãy trong đánh giá tổn thương động mạch vành ở trẻ em bị bệnh Kawasaki - BS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.00 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Vai trò của CLVT hai mức năng lượng 256 dãy trong đánh giá tổn thương động mạch vành ở trẻ em bị bệnh Kawasaki trình bày các nội dung chính sau: Viêm động mạch, hình thái tổn thương ĐMV, phân độ phình ĐMV trong bệnh KD, đối chiếu tổn thương ĐMV trên DSCT 256 dãy với siêu âm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vai trò của CLVT hai mức năng lượng 256 dãy trong đánh giá tổn thương động mạch vành ở trẻ em bị bệnh Kawasaki - BS. Nguyễn Thị Thanh HươngNguyễn Thị Thanh Hương1, Hồ Sỹ Hà1, Nguyễn Ngọc Tráng2Nguyễn Khôi Việt2, Phùng Bảo Ngọc2, Lê Thị Thùy Liên2, HoàngVân Hoa2, Phạm Minh Thông21 Bệnh viện Nhi trung ương2 Bệnh viện Bạch Mai TỔNG QUAN Bệnh Kawasaki (KD): là hội chứng viêm mạch máu cấp có tính chất hệ thống xảy ra ở trẻ nhỏ từ 6 tháng – 5 tuổi Dấu hiệu lâm sàng chính: 1. Sốt cao liên tục (> 5 ngày) phối hợp với ban đỏ đa dạng toàn thân, hạch cổ, viêm kết mạc mắt không có rử 2. Biến đổi ở môi, khoang miệng và chi Nam, 4 tuổi, biểu hiện lâm sàng điển hình của bệnh KawasakiJonathan D.K. Trager, N Engl J Med (1995)Viêm động mạch: Ba giai đoạn Shulman, S. T. & Rowley, A. H. Nat. Rev. Rheumatol. 11, 475–482 (2015) Hình thái tổn thương ĐMV Bình thường Hình túi Hình thoi Giãn: > 1,5 lần đoạn kế Tràng hạt cận Giãn H. Túi T>LEur J Pediatr. 2017, Aug;176(8)Radiographics. 2009, 29(7), 1939-1954 Phân độ Phình ĐMV trong bệnh KD Hiệp hội tim mạch Mỹ AHA (2004): Phình nhẹ: ≥ 4mm và < 5mm Phình vừa: ≥ 5mm và < 8 mm Phình khổng lồ: ≥ 8mm. Hiệp hội tim mạch Nhật Bản JCS (2005): Giãn hoặc phình nhỏ: < 4mm hoặc > 1.5 lần đk đoạn mạch kế cận (>5 tuổi) Phình vừa: 4 - 8mm hoặc > 1.5 – 4 lần (> 5 tuổi) Phình khổng lồ: > 8mm hoặc > 4 lần (> 5 tuổi) Giãn thoáng qua: biến mất sau 30 ngày từ lúc khởi phát bệnh Circulation, (2004), 110(17), 2747-2771. Japanese Circulation Society Joint Research, Group (2005), 47(6), 711-32. Phân độ nguy cơ AHA (2004) :• Độ I: Không có tổn thương ĐMV trên SA• Độ II: Giãn ĐMV thoáng qua và biến mất sau 6-8 tuần đầu tiên• Độ III: Giãn hoặc phình ĐMV mức độ nhẹ đến vừa trên ít nhất 1 nhánh lớn (trên SA hoặc chụp mạch), đường kính ĐMV > 3mm và < 6mm• Độ IV: ≥ 1 ĐMV phình khổng lồ, đường kính ≥ 6mm, hoặc phức hợp nhiều đoạn phình trên cùng một ĐMV, không kèm theo hẹp tắc ĐMV• Độ V: Hẹp tắc ĐMV chẩn đoán trên chụp mạch Radiographics. 2009, 29(7), 1939-1954 Phân độ nguy cơ Nhỏ (< 4 mm): thoái triển sau 6 tháng Vừa (> 4 mm): có thể tồn tại hàng năm hoặc thoái triển hoặc tiến triển thành hẹp mạch Khổng lồ (> 8 mm) -> hình thành huyết khối (năm đầu) - > nhồi máu cơ tim (MI) Etsuko TSUDA, Manphool SINGHAL, Int J Rheum Dis. (2018) CĐHA: Xâm nhậpIVUS CAG CĐHA: Không xâm nhậpSiêu âm MRA MDCT MỤC TIÊU1. Mô tả đặc điểm tổn thương ĐMV trên DSCT 256 dãy ở trẻ em bị bệnh Kawasaki2. Đối chiếu tổn thương ĐMV trên DSCT 256 dãy với siêu âm ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUTiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ Chẩn đoán KD, điều trị và theo dõi Tổn thương ĐMV ngoại trú tại BV Nhi TƯ: 24 BN (21 nguy cơ độ I hoặc II nam) Không chụp DSCT Tổn thương ĐMV trên SA nguy cơ từ 256 dãy độ III (AHA 2004) Chụp DSCT 256 dãy, thời gian cách Không đủ hồ sơ bệnh lần siêu âm gần nhất < 2 tuần án PROTOCOL Prospective ECG-triggered DSCT (Somatom Definition Flash, Siemens Healthcare, Forchheim, Germany) Trường quét (từ chạc ba khí phế quản đến cơ hoành), thở tự do, an thần (trẻ < 5 tuổi), không sử dụng beta-blocker. Test bolus Dữ liệu hình ảnh tái tạo ở 30 - 70% khoảng RR, thu nhận từ 3-4 chu chuyển tim Caredose4D (+) Phân tích hình ảnh Phân đoạn mạch vành theo hệ thống phân loại AHA sửa đổiActa Radiologica. 54(2), 156-163. Chất lượng hình ảnhChất lượng hình ảnhphân chia theo thang Grade 1 Grade 2điểm 4 (Likert) Grade 3 Grade 4Acta Radiologica. 54(2), 156-163. Thuật toán thống kêSPSS version 20.0 Cohen’s k-test: k>0,6 thống nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vai trò của CLVT hai mức năng lượng 256 dãy trong đánh giá tổn thương động mạch vành ở trẻ em bị bệnh Kawasaki - BS. Nguyễn Thị Thanh HươngNguyễn Thị Thanh Hương1, Hồ Sỹ Hà1, Nguyễn Ngọc Tráng2Nguyễn Khôi Việt2, Phùng Bảo Ngọc2, Lê Thị Thùy Liên2, HoàngVân Hoa2, Phạm Minh Thông21 Bệnh viện Nhi trung ương2 Bệnh viện Bạch Mai TỔNG QUAN Bệnh Kawasaki (KD): là hội chứng viêm mạch máu cấp có tính chất hệ thống xảy ra ở trẻ nhỏ từ 6 tháng – 5 tuổi Dấu hiệu lâm sàng chính: 1. Sốt cao liên tục (> 5 ngày) phối hợp với ban đỏ đa dạng toàn thân, hạch cổ, viêm kết mạc mắt không có rử 2. Biến đổi ở môi, khoang miệng và chi Nam, 4 tuổi, biểu hiện lâm sàng điển hình của bệnh KawasakiJonathan D.K. Trager, N Engl J Med (1995)Viêm động mạch: Ba giai đoạn Shulman, S. T. & Rowley, A. H. Nat. Rev. Rheumatol. 11, 475–482 (2015) Hình thái tổn thương ĐMV Bình thường Hình túi Hình thoi Giãn: > 1,5 lần đoạn kế Tràng hạt cận Giãn H. Túi T>LEur J Pediatr. 2017, Aug;176(8)Radiographics. 2009, 29(7), 1939-1954 Phân độ Phình ĐMV trong bệnh KD Hiệp hội tim mạch Mỹ AHA (2004): Phình nhẹ: ≥ 4mm và < 5mm Phình vừa: ≥ 5mm và < 8 mm Phình khổng lồ: ≥ 8mm. Hiệp hội tim mạch Nhật Bản JCS (2005): Giãn hoặc phình nhỏ: < 4mm hoặc > 1.5 lần đk đoạn mạch kế cận (>5 tuổi) Phình vừa: 4 - 8mm hoặc > 1.5 – 4 lần (> 5 tuổi) Phình khổng lồ: > 8mm hoặc > 4 lần (> 5 tuổi) Giãn thoáng qua: biến mất sau 30 ngày từ lúc khởi phát bệnh Circulation, (2004), 110(17), 2747-2771. Japanese Circulation Society Joint Research, Group (2005), 47(6), 711-32. Phân độ nguy cơ AHA (2004) :• Độ I: Không có tổn thương ĐMV trên SA• Độ II: Giãn ĐMV thoáng qua và biến mất sau 6-8 tuần đầu tiên• Độ III: Giãn hoặc phình ĐMV mức độ nhẹ đến vừa trên ít nhất 1 nhánh lớn (trên SA hoặc chụp mạch), đường kính ĐMV > 3mm và < 6mm• Độ IV: ≥ 1 ĐMV phình khổng lồ, đường kính ≥ 6mm, hoặc phức hợp nhiều đoạn phình trên cùng một ĐMV, không kèm theo hẹp tắc ĐMV• Độ V: Hẹp tắc ĐMV chẩn đoán trên chụp mạch Radiographics. 2009, 29(7), 1939-1954 Phân độ nguy cơ Nhỏ (< 4 mm): thoái triển sau 6 tháng Vừa (> 4 mm): có thể tồn tại hàng năm hoặc thoái triển hoặc tiến triển thành hẹp mạch Khổng lồ (> 8 mm) -> hình thành huyết khối (năm đầu) - > nhồi máu cơ tim (MI) Etsuko TSUDA, Manphool SINGHAL, Int J Rheum Dis. (2018) CĐHA: Xâm nhậpIVUS CAG CĐHA: Không xâm nhậpSiêu âm MRA MDCT MỤC TIÊU1. Mô tả đặc điểm tổn thương ĐMV trên DSCT 256 dãy ở trẻ em bị bệnh Kawasaki2. Đối chiếu tổn thương ĐMV trên DSCT 256 dãy với siêu âm ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨUTiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ Chẩn đoán KD, điều trị và theo dõi Tổn thương ĐMV ngoại trú tại BV Nhi TƯ: 24 BN (21 nguy cơ độ I hoặc II nam) Không chụp DSCT Tổn thương ĐMV trên SA nguy cơ từ 256 dãy độ III (AHA 2004) Chụp DSCT 256 dãy, thời gian cách Không đủ hồ sơ bệnh lần siêu âm gần nhất < 2 tuần án PROTOCOL Prospective ECG-triggered DSCT (Somatom Definition Flash, Siemens Healthcare, Forchheim, Germany) Trường quét (từ chạc ba khí phế quản đến cơ hoành), thở tự do, an thần (trẻ < 5 tuổi), không sử dụng beta-blocker. Test bolus Dữ liệu hình ảnh tái tạo ở 30 - 70% khoảng RR, thu nhận từ 3-4 chu chuyển tim Caredose4D (+) Phân tích hình ảnh Phân đoạn mạch vành theo hệ thống phân loại AHA sửa đổiActa Radiologica. 54(2), 156-163. Chất lượng hình ảnhChất lượng hình ảnhphân chia theo thang Grade 1 Grade 2điểm 4 (Likert) Grade 3 Grade 4Acta Radiologica. 54(2), 156-163. Thuật toán thống kêSPSS version 20.0 Cohen’s k-test: k>0,6 thống nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tổn thương động mạch vành Trẻ em bị bệnh Kawasaki Viêm động mạch Phình động mạch vành Tổn thương thiếu máu cơ timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam: Số 35
64 trang 20 0 0 -
Đặc điểm tổn thương động mạch vành trên siêu âm tim của bệnh nhân Kawasaki
7 trang 19 0 0 -
6 trang 17 0 0
-
Đặc điểm tổn thương động mạch vành ở BN bị rối loạn nhịp thất trên 45 tuổi
5 trang 16 0 0 -
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam: Số 97/2021
124 trang 15 0 0 -
Một số yếu tố liên quan đến kháng Immunoglobulin ở trẻ mắc Kawasaki
7 trang 14 0 0 -
Nghiên cứu nồng độ homocystein máu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tổn thương động mạch vành
13 trang 14 0 0 -
7 trang 14 0 0
-
Gánh nặng xơ vữa động mạch cảnh ở người mắc bệnh động mạch vành sớm
9 trang 12 0 0 -
9 trang 12 0 0