Danh mục

Bài giảng Vật lí đại cương A: Chương 3 - Nguyễn Tiến Hiển

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.47 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (26 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Vật lí đại cương A - Chương 3 Động lực học, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Lực và khối lượng; Các định luật Niu tơn; Động lượng; Chuyển động của vật rắn; Mô men quán tính;.. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lí đại cương A: Chương 3 - Nguyễn Tiến Hiển Chương 3 Động lực học Nguyễn Tiến Hiển - Bộ môn Vật lý Email: nguyentienhien@vnua.edu.vnWebpage: http://fita.vnua.edu.vn/nthien/1. Lực và khối lượng Lực và khối lượng là hai yếu tố quan trọng nhất trong các định luật của Newton và trong vật lý. Lực: o Là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự tương tác giữa các vật. Kết quả là làm cho vật bị biến dạng hoặc làm cho vật thay đổi trạng thái chuyển động. o Đặc trưng của lực:  Là một đại lượng véc tơ  Véc tơ lực có gốc là điểm đặt của lực  Véc tơ lực có phương, chiều là phương và chiều của tương tác  Độ lớn là cường độ của lực o Trong cơ học người ta chia lực ra làm hai loại: lực tương tác trực tiếp (gây ra do các vật tiếp xúc trực tiếp với nhau như áp lực, lực ma sát..) và lực tương tác gián tiếp (gây ra do vật tác dụng lên vật khác thông qua trường của nó).1. Lực và khối lượng Lực và khối lượng là hai yếu tố quan trọng nhất trong các định luật của Newton và trong vật lý. Khối lượng o Là thước đo về số lượng vật chất chứa trong vật thể. o Đặc trưng cho mức độ vật đó hấp dẫn các vật thể khác. o Là một đại lượng vật lý đặc trưng cho mức quán tính của vật đó. o Thực nghiêm cũng chứng tỏ rằng, mỗi vật đều chống lại bất kỳ một cố gắng nào làm thay đổi trạng thái chuyển động của nó, tức làm thay đổi vectơ vận tốc của nó về độ lớn hoặc phương chiều hoặc cả hai. Tính chất bảo tồn trạng thái chuyển động của vật được gọi là quán tính của vật. Đại lượng đặc trưng cho quán tính của vật gọi là khối lượng quán tính (hay khối lượng) của vật. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn nghĩa là càng khó thay đổi trạng thái chuyển động2. Các định luật Niu tơn Định luật 1 o “Một chất điểm đang đứng yên hay chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục đứng yên hay chuyển động thẳng đều mãi mãi nếu không có lực nào tác động lên nó” o HOẶC “Chất điểm cô lập bảo toàn trạng thái chuyển động của nó trong hệ quy chiếu quán tính” o Tính chất bảo toàn trạng thái chuyển động của vật gọi là “quán tính” ==> “Định luật quán tính” o Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu mà trong đó chuyển động của vật tự do (vật không chịu tác động của lực nào) là chuyển động thẳng đều2. Các định luật Niu tơn Định luật 2 o Phát biểu định luật: “Trong một hệ quy chiếu quán tính, véc tơ gia tốc của 1 chất điểm chuyển động tỷ lệ thuận với lực tác dụng và tỷ lệ nghịch với khối lượng của chất điểm”    o Phương trình cơ bản của động lực học   2. Các định luật Niu tơn Định luật 3 o “Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá trị, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều gọi là cặp lực trực đối.”    2. Các định luật Niu tơn Ví dụ 1: Bê tông bọt là chất được thiết kế để dừng máy bay đã trượt ra khỏi đường băng mà không gây thương tích cho hành khách. Nó đủ vững chắc để đỡ một chiếc ô tô, nhưng nó sẽ vỡ vụn dưới trọng lượng lớn của một chiếc máy bay. Khi vỡ vụn, bọt bê tông làm chậm máy bay cho đến khi dừng lại một cách an toàn. Giả sử một chiếc máy bay 747 có khối lượng 1,75×105 kg và tốc độ ban đầu là 26,8 m/s bị dừng lại sau khi trượt ra khỏi đường bang một đoạn 122 m. Hỏi độ lớn của lực hãm mà bọt bê tông đã tác dụng lên máy bay bằng bao nhiêu. Đường băng Bọt bê tông2. Các định luật Niu tơn Ví dụ 1: Giả sử một chiếc máy bay 747 có khối lượng 1,75×105 kg và tốc độ ban đầu là 26,8 m/s bị dừng lại sau khi trượt ra khỏi đường băng một đoạn 122 m. Hỏi độ lớn của lực hãm mà bọt bê tông đã tác dụng lên máy bay bằng bao nhiêu. Đường băng Bọt bê tông Đáp án o Lực hãm: Áp dụng định luật 2 của Niu tơn F = ma (? đã biết, ta phải tìm ?) 2 o Máy báy ?0 = 26,8 ?/?, ? = 122?, ? = 0?/?: Áp dụng pt ? 2 − ?0 = 2??, ta suy ra 2 ? = (? 2 −?0 )/(2?) = (0 − 26,82 )/(2 × 122) = −2,94 ?/? 2 Vậy, lực cản tác dụng lên máy bay bằng 5 ?? × −2,94 ? ? = ?? = 1,75 × 10 = −5,145 × 105 (?) ?2 Dấu trừ (−) thể hiện việc máy bay chịu tác dụng của một lực hãm làm nó chuyển động chậm lại2. Các định luật Niu tơn Ví dụ 2: Hai nhóm người đi ca nô gặp nhau ở giữa ...

Tài liệu được xem nhiều: